Danh mục

Tác dụng phụ và sự tuân thủ điều trị nội tiết Aromatase Inhibitor trên bệnh nhân ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 319.45 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá một số tác dụng phụ và phân tích mối liên quan với việc tuân thủ điều trị Aromatase Inhibitor (AIs) trên bệnh nhân ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính. Đối tượng và phương pháp: Bằng phương pháp mô tả trên 234 bệnh nhân ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính được điều trị nội tiết bậc 2 tại Bệnh viện Trung ương thái Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tác dụng phụ và sự tuân thủ điều trị nội tiết Aromatase Inhibitor trên bệnh nhân ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính vietnam medical journal n02 - MAY - 20190,9) cao hơn học sinh nữ (41,7%; SMT: 0,7) 2. Ma Thanh Quế (2009) thực trạng sâu răng, viêm Thực trạng kiến thức, thực hành PCSR lợi và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 5 trường An Tường và Hồng thái thị xã Tuyêncủa HS. Khi quan sát các em chải răng, có gần Quang, tỉnh Tuyên Quang, Luận văn Thạc sĩ YTCC,phân nửa (47,8%) các em thực hành chải răng Trường ĐH YTCC Hà Nội.không đạt. 3. Trần Tấn Tài (2016) thực trạng sâu răng và hiệu Một số yếu tố liên quan đến sâu răng quả của giải pháp can thiệp cộng đồng của học sinhcủa học sinh tại một số trường tiểu học ở Thừa Thiên Huế, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược Huế. - Học sinh có cha mẹ thực hành PCSR không 4. Nguyễn Anh Sơn (2010), Thực trạng bệnh sâuđạt, có nguy cơ sâu răng cao gấp 2,6 lần so với răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan ở họcnhững học sinh có cha mẹ thực hành PCSR đạt sinh khối lớp 6 trường trung học cơ sở thị trấnyêu cầu. Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, Luận văn Thạc sĩ Y tế Công cộng,Trường Đại học Y - Học sinh có thực hành PCSR không đạt có tế Công cộng.nguy cơ mắc sâu răng cao gấp 3,1 lần những 5. Đỗ Văn Ước (2010), Nghiên cứu tình hình sứchọc sinh có thực hành PCSR chung đạt. khỏe răng miệng của học sinh tiểu học tại thị trấn - Học sinh có kỹ năng chải răng không đạt có Thuận Nam-huyện Hàm Thuận Nam-Tỉnh Bìnhnguy cơ mắc sâu răng cao gấp 3,9 lần so với các Thuận năm 2010, Luận văn chuyên khoa cấp I, Đại học Y Dược Huế.em có kỹ năng chải răng đạt. 6. Beltrán-Aguilar E. D., Laurie K. Barker, MariaTÀI LIỆU THAM KHẢO Teresa Canto and coll. (2005), Surveillance for dental caries, dental sealants, tooth retention,1. Trung tâm Y tế huyện Cái Bè (2017), Báo cáo edentulism, and enamel fluorosis - United States, hoạt động Y tế năm 2017 và phương hướng hoạt 1988-1994 and 1999-2002, MMWR, 54(3), pp. 1-44. động năm 2018 của trung tâm Y tế huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. TÁC DỤNG PHỤ VÀ SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ NỘI TIẾT AROMATASE INHIBITOR TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ CÓ THỤ THỂ NỘI TIẾT DƯƠNG TÍNH Ngô Thị Tính*TÓM TẮT46 Từ khóa: Ung thư vú; Thụ thể nội tiết dương tính; điều trị nội tiết bậc 2; Nội tiết bậc 2; ung thư vú mãn kinh Mục tiêu: Đánh giá một số tác dụng phụ và phântích mối liên quan với việc tuân thủ điều trị Aromatase SUMMARYInhibitor (AIs) trên bệnh nhân ung thư vú có thụ thểnội tiết dương tính. Đối tượng và phương pháp: Bằng SIDE EFFECTS AND COMPLIANCE OFphương pháp mô tả trên 234 bệnh nhân ung thư vú CONTENT TREATMENT AROMATASEcó thụ thể nội tiết dương tính được điều trị nội tiết bậc INHIBITOR ON BREAST CANCER PATIENTS2 tại Bệnh viện Trung ương thái Nguyên. Kết quả: WITH POSITIVE HORMONAL RECEPTORTuổi trung bình trong nghiên cứu là 62 ± 10,2 trong Objectives: To evaluate some side effects andđó chủ yếu là lứa tuổi từ 55 trở lên 182BN (77,8%). analyze the association with adherence to treatmentTỷ lệ bệnh nhân mãn kinh từ 5 năm trở lên là of Aromatase Inhibitor (AIs) in patients with positive77,4%.Tỷ lệ bệnh nhân ở giai đoạn II và III là 212 BN endocrine receptor breast cancer. Subjects and(90,6%) trong đó tỷ lệ được hóa trị 212 BN ( 90,6%). methods: By the method described in 234 breastTỷ lệ đau khớp liên quan đến AIs là 53,4%. Tỷ lệ đau cancer patients with endocrine receptors positivekhớp liên quan đến AIs từ mức độ 4-10 là 36,3%. Có endocrine treatment at Thai Nguyen Central Hospital.sự lien quan có ý nghĩa thống kê giữa mức độ đau Results: The average age in the study was 62 ±khớp nhất và việc từ không tuân thủ điều trị AIs. Kết 10.2, of which the ages were mainly from 55 to 182BNluận: Bệnh nhân ung thư vú đã mãn kinh có thụ nội (77.8%). The rate of menopausal patients aged 5tiết dương được điều trị nội tiết bậc 2 tác dụng phụ years or more is 77.4%. The rate of patients in stagehay gặp nhất là đau xương khớp và có 11% không II and III is 212 patients (90.6%) of which the rate oftuân thủ điều trị. chemotherapy is 212 patients (90.6%). The rate of joint pain related to AIs was 53.4%. The rate of joint*Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên pain related to AIs from 4-10 level is 36.3%. There isChịu trách nhiệm chính: Ngô Thị Tính a statistically significant correlation between theEmail: tiensingothitinh@gmail.com degree of joint pain and the non-compliance of AIs.Ngày nhận bài: 2.3.2019 Conclusio ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: