TÁC HẠI CỦA BỆNH VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 173.43 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm tai giữa (VTG) mạn tính là một bệnh còn phổ biến ở Việt Nam, gặp ở mọi lứa tuổi, thể tiết dịch thường gặp chủ yếu ở trẻ em.- Nếu không được điều trị đúng sẽ làm ảnh hưởng đến sức nghe và có thể đưa đến những biến chứng nguy hiểm tính mạng.- Có nhiều thể bệnh và cách sắp xếp khác nhau:+ Theo tiến triển: Viêm tai giữa cấp tính và viêm tai giữa mạn tính + Theo nguyên nhân: VTG do chấn thương, VTG do nhiễm trùng,...+ Theo cơ địa:VTG ở trẻ sơ sinh, ở...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÁC HẠI CỦA BỆNH VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH1. Đại cương- Viêm tai giữa (VTG) mạn tính là một bệnh còn phổ biến ở Việt Nam, gặp ở mọilứa tuổi, thể tiết dịch thường gặp chủ yếu ở trẻ em.- Nếu không được điều trị đúng sẽ làm ảnh hưởng đến sức nghe và có thể đưa đếnnhững biến chứng nguy hiểm tính mạng.- Có nhiều thể bệnh và cách sắp xếp khác nhau:+ Theo tiến triển: Viêm tai giữa cấp tính và viêm tai giữa mạn tính + Theo nguyên nhân: VTG do chấn thương, VTG do nhiễm trùng,... + Theo cơ địa:VTG ở trẻ sơ sinh, ở người lớn, ở người già, ở người đáiđường,...2. Tổn thương giải phẫu bệnh lý2.1. Tổn thương niêm mạcCó thể là phù nề, xuất tiết hay thoái hóa sùi.2.2. Tổn thương xương- Viêm xương loãng: viêm từ trong ra làm tiêu các vách thông bào,tạo thành mộthốc lớn: trên x quang có hiện tương loãng xương, gặp trong viêm cấp.- Viêm xương đặc: viêm từ ngoài vào, xương viem được thay thế bằng các tổ chứcxơ và canxi, rồi lấn dần tạo thành một khối đặc: trên x quang cản quang nhiều,xương chũm mất hết các thông bào và tạo thành một khối đặc trắng.- Viêm xương hoại tử: xương hoại tử ngậm mủ và có xương chết.2.3. CholesteatomeLà một bệnh tích đặc biệt, phá hủy xương rất nhanh và rất mạnh. Khối bệnh tíchnày gồm hai phần: vỏ bọc bên ngoài gọi là màng mái (matrice) làm tiêu xương-bên trong là một chất lổn nhổn có mùi thối, thả vào nước không tan và có vángóng ánh như mở có chứa cholesterine. Cholesteatome thường đi kèm với viêmxương đặc, 2/3 trường hợp hồi viêm có bệnh tích này.3. Sơ Lược giải phẫu và sinh lý tai3.1. Giải phẫu (xem hình 32 )Tai chia ra 3 phần: tai ngoài, tai giữa và tai trong.3.1.1. Tai ngoàiGồm vành tai và ống taiMột số nhà di truyền học cho rằng hình dáng tai ngoài có liên quan đến sự ditruyền của từng dòng họ.3.1.2. Tai giữaGồm hòm nhĩ , vòi Eustache và các tế bào chũm.- Mặt ngoài là màng nhĩ, ngăn với tai ngoài-Trong hòm nhĩ có: xương búa (malleus), xương đe (incus) và xương bàn đạp(stape), tương ứng với các xương trên có cơ xương búa, cơ xương bàn đạp.- Vòi Eustache: là một ống dài độ 3,5cm nối thông thùng tai và vòm mũi họng,bình thường vòi khép lại, chỉ mở ra khi ta nuốt.- Thành sau của hòm nhĩ là sào đạo thông với sào bào và các tế bào chũm.- Mật trong liên quan với tai trong qua cửa sổ bầu dục và cửa sổ tròn.3.1.3. Tai trongGồm tiền đình và ốc tai- Tiền đình: gồm 3 ống bán khuyên nằm theo 3 bình diện tronh không gian, phụtrách chức năng thăng bằng.- Ốc tai: hình như ốc sên, 2 vòng 1/2, phụ trách chức năng nghe có cơ quan Corti.3.2. Sinh lý3.2.1. Tai ngoài- Vành tai hứng lấy và định hướng âm thanh- Ống tai đưa sóng âm đến màng nhĩ3.2.2. Tai giữa- Dẫn truyền âm thanh, biến thế và bảo vệ tai trong- Màng nhĩ biến sóng âm thành rung động cơ học, truyền cho các xương búa - đe -bàn đạp, rồi truyền tiếp vào tai trong cho đến cơ quan Corti3.2.3. Tai trong- Chức năng nghe và giữa thăng bằng.4. Nguyên nhân- Do viêm tai giữa cấp không được điều trị và theo dõi tốt- Viêm tai giữa sau các bệnh nhiễm trùng lây: như cúm , sởi.- Viêm tai giữa do chấn thương áp lực- Các yếu tố thuận lợi+ Cấu trúc xương chũm: loại xương chũm có thông bào nhiều, có niêm mạc lóttrong các thông bào nhiều dễ bị hơn.+ Độc tố cúa vi khuẩn: cần chú ý streptococcus hemolytique, pneumococcusmucosus+ Thể trạng, cơ địa của bệnh nhân, bị suy nhược, sức đề kháng giảm dễ bị viêm taigiữa - xương chũm hơn.5. Triệu chứng lâm sàng5.1. Viêm tai giữa (VTG) mạn tínhGồm VTG mạn tính nhầy và VTG mạn tính mủ. Hai thể này khác nhau về nguyênnhân, tổn thương giải phẫu bệnh, triệu chứng lâm sàng, biến chứng, điều trị và tiênlượng VTG mạn tính nhầy VTG mạn tính mủ Thường do viêm V.A., Do VTG cấp điều trị khôngNguyên nhân viêm mũi họng đúng, VTG sau sởi,VTG sau chấn thương, do vi khuẩn mạnhTổn thương giải Chỉ tổn thương niêm mạc Tổn thương cả niêm mạc vàphẫu bệnh hòm nhĩ, không có tổ xương thương xươngTriệu chứng Chảy mủ tai từng đợt, phụ Thường chảy mủ tai kéo dài, mủ thuộc viêm V.A., mủ chảy đặc xanh thối, có thể cólâm sàng nhầy-dính-không thối cholesteatome, nghe kém truyền ra (nếu có mùi là do ứ đọng), âm ngày càng tăng, có thể đau ít khi ảnh hưởng sức nghe âm ỉ trong đầu hay nặng đầu Lỗ thủng thường nhỏ, sắc Lỗ thủng thường rộng, bờ nham cạnh, ở 1/4 trước dưới nhỡ, sát xươngĐiều trị Giải quyết nguyên nhân: Nếu điều trị nội không đỡ thì cần nạo V.A., viêm mũi họng, can thiệp ngoại khoa làm thuốc tai, theo dõi tốt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÁC HẠI CỦA BỆNH VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH1. Đại cương- Viêm tai giữa (VTG) mạn tính là một bệnh còn phổ biến ở Việt Nam, gặp ở mọilứa tuổi, thể tiết dịch thường gặp chủ yếu ở trẻ em.- Nếu không được điều trị đúng sẽ làm ảnh hưởng đến sức nghe và có thể đưa đếnnhững biến chứng nguy hiểm tính mạng.- Có nhiều thể bệnh và cách sắp xếp khác nhau:+ Theo tiến triển: Viêm tai giữa cấp tính và viêm tai giữa mạn tính + Theo nguyên nhân: VTG do chấn thương, VTG do nhiễm trùng,... + Theo cơ địa:VTG ở trẻ sơ sinh, ở người lớn, ở người già, ở người đáiđường,...2. Tổn thương giải phẫu bệnh lý2.1. Tổn thương niêm mạcCó thể là phù nề, xuất tiết hay thoái hóa sùi.2.2. Tổn thương xương- Viêm xương loãng: viêm từ trong ra làm tiêu các vách thông bào,tạo thành mộthốc lớn: trên x quang có hiện tương loãng xương, gặp trong viêm cấp.- Viêm xương đặc: viêm từ ngoài vào, xương viem được thay thế bằng các tổ chứcxơ và canxi, rồi lấn dần tạo thành một khối đặc: trên x quang cản quang nhiều,xương chũm mất hết các thông bào và tạo thành một khối đặc trắng.- Viêm xương hoại tử: xương hoại tử ngậm mủ và có xương chết.2.3. CholesteatomeLà một bệnh tích đặc biệt, phá hủy xương rất nhanh và rất mạnh. Khối bệnh tíchnày gồm hai phần: vỏ bọc bên ngoài gọi là màng mái (matrice) làm tiêu xương-bên trong là một chất lổn nhổn có mùi thối, thả vào nước không tan và có vángóng ánh như mở có chứa cholesterine. Cholesteatome thường đi kèm với viêmxương đặc, 2/3 trường hợp hồi viêm có bệnh tích này.3. Sơ Lược giải phẫu và sinh lý tai3.1. Giải phẫu (xem hình 32 )Tai chia ra 3 phần: tai ngoài, tai giữa và tai trong.3.1.1. Tai ngoàiGồm vành tai và ống taiMột số nhà di truyền học cho rằng hình dáng tai ngoài có liên quan đến sự ditruyền của từng dòng họ.3.1.2. Tai giữaGồm hòm nhĩ , vòi Eustache và các tế bào chũm.- Mặt ngoài là màng nhĩ, ngăn với tai ngoài-Trong hòm nhĩ có: xương búa (malleus), xương đe (incus) và xương bàn đạp(stape), tương ứng với các xương trên có cơ xương búa, cơ xương bàn đạp.- Vòi Eustache: là một ống dài độ 3,5cm nối thông thùng tai và vòm mũi họng,bình thường vòi khép lại, chỉ mở ra khi ta nuốt.- Thành sau của hòm nhĩ là sào đạo thông với sào bào và các tế bào chũm.- Mật trong liên quan với tai trong qua cửa sổ bầu dục và cửa sổ tròn.3.1.3. Tai trongGồm tiền đình và ốc tai- Tiền đình: gồm 3 ống bán khuyên nằm theo 3 bình diện tronh không gian, phụtrách chức năng thăng bằng.- Ốc tai: hình như ốc sên, 2 vòng 1/2, phụ trách chức năng nghe có cơ quan Corti.3.2. Sinh lý3.2.1. Tai ngoài- Vành tai hứng lấy và định hướng âm thanh- Ống tai đưa sóng âm đến màng nhĩ3.2.2. Tai giữa- Dẫn truyền âm thanh, biến thế và bảo vệ tai trong- Màng nhĩ biến sóng âm thành rung động cơ học, truyền cho các xương búa - đe -bàn đạp, rồi truyền tiếp vào tai trong cho đến cơ quan Corti3.2.3. Tai trong- Chức năng nghe và giữa thăng bằng.4. Nguyên nhân- Do viêm tai giữa cấp không được điều trị và theo dõi tốt- Viêm tai giữa sau các bệnh nhiễm trùng lây: như cúm , sởi.- Viêm tai giữa do chấn thương áp lực- Các yếu tố thuận lợi+ Cấu trúc xương chũm: loại xương chũm có thông bào nhiều, có niêm mạc lóttrong các thông bào nhiều dễ bị hơn.+ Độc tố cúa vi khuẩn: cần chú ý streptococcus hemolytique, pneumococcusmucosus+ Thể trạng, cơ địa của bệnh nhân, bị suy nhược, sức đề kháng giảm dễ bị viêm taigiữa - xương chũm hơn.5. Triệu chứng lâm sàng5.1. Viêm tai giữa (VTG) mạn tínhGồm VTG mạn tính nhầy và VTG mạn tính mủ. Hai thể này khác nhau về nguyênnhân, tổn thương giải phẫu bệnh, triệu chứng lâm sàng, biến chứng, điều trị và tiênlượng VTG mạn tính nhầy VTG mạn tính mủ Thường do viêm V.A., Do VTG cấp điều trị khôngNguyên nhân viêm mũi họng đúng, VTG sau sởi,VTG sau chấn thương, do vi khuẩn mạnhTổn thương giải Chỉ tổn thương niêm mạc Tổn thương cả niêm mạc vàphẫu bệnh hòm nhĩ, không có tổ xương thương xươngTriệu chứng Chảy mủ tai từng đợt, phụ Thường chảy mủ tai kéo dài, mủ thuộc viêm V.A., mủ chảy đặc xanh thối, có thể cólâm sàng nhầy-dính-không thối cholesteatome, nghe kém truyền ra (nếu có mùi là do ứ đọng), âm ngày càng tăng, có thể đau ít khi ảnh hưởng sức nghe âm ỉ trong đầu hay nặng đầu Lỗ thủng thường nhỏ, sắc Lỗ thủng thường rộng, bờ nham cạnh, ở 1/4 trước dưới nhỡ, sát xươngĐiều trị Giải quyết nguyên nhân: Nếu điều trị nội không đỡ thì cần nạo V.A., viêm mũi họng, can thiệp ngoại khoa làm thuốc tai, theo dõi tốt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 170 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 163 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 157 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 111 0 0 -
40 trang 106 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0