Danh mục

TACE – những thông tin cần biết cho bệnh nhân

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 127.50 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ung thư tế bào gan (hepatocellular carcinoma: HCC) là một trong những ung thư ác tính phổ biến ở HongKong. Chỉ 1 phần nhỏ số bệnh nhân có thể điều trị bằng phẫu thuật TACE là phương pháp điều trị thay thế hoặc hỗ trợ thêm để loại bỏ căn bệnh này. Tuỳ vào giai đoạn của khối u mà TACE được dùng để điều trị chính hay tạm thời Qui trình được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa về X-quang can thiệp dưới hướng dẫn của chẩn đoán hình ảnh Qui trình thủ thuậtTrước thủ thuật,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TACE – những thông tin cần biết cho bệnh nhân TACE – những thông tin cần biết cho bệnh nhân Giới thiệu Ung thư tế bào gan (hepatocellular carcinoma: HCC) là một trong nhữngung thư ác tính phổ biến ở HongKong. Chỉ 1 phần nhỏ số bệnh nhân có thể điều trịbằng phẫu thuật TACE là phương pháp điều trị thay thế hoặc hỗ trợ thêm để loại bỏ cănbệnh này. Tuỳ vào giai đoạn của khối u mà TACE được dùng để điều trị chính haytạm thời Qui trình được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa về X-quang can thiệpdưới hướng dẫn của chẩn đoán hình ảnh Qui trình thủ thuật Trước thủ thuật, bệnh nhân được truyền dịch qua tĩnh mạch, kháng sinhchống nhiễm trùng và thuốc chống nô. Phương pháp vô cảm: gây tê vùng. Nơi thực hiện thủ thuật: bắt đầu từ độngmạch đùi ở vùng bẹn Chụp hình mạch máu được dùng để định hình cấu trúc mạch và không cótắc nghẽn hệ cửa trước khi làm thuyên tắc. Catheter sẽ được luồng từ động mạchđùi lên đến động mạch cấp máu cho khối u đã được chọn lọc trước đó, bao gồmnhánh động mạch gan hay nhánh bàng hệ ngoài gan, như động mạch cấp máu chocơ hoành hay thành ngực. Để không tổn thương tế bào gan lành, một ống cathetersiêu chọn lọc nhỏ hơn catheter ban đầu có thể cần đến. Động mạch tá vị thường sẽlàm tắc bởi 1 vòng dây kim loại nhằm tạo thuận lợi cho việc đưa hoá chất vào. Hoá chất điều trị được hoà với lipidiol (một dạng chất dầu) được đưa vào,tiếp ngay sau đó là một chất dạng bọt gel để tăng cường sự hấp thu của khối u, hỗtrợ hiệu quả điều trị. Cả qui trình thường mất khoảng 1-2 giờ. Sau thủ thuật, dấu hiệu sinh tồn, lượng nước tiểu và chức năng gan sẽ đượctheo dõi. Nếu sinh hiệu ổn định, có thể bắt đầu ăn uống lại. Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, đau bụng, sốt nhẹ trong vài ngày đầu. Thuốcsẽ được dùng để giảm các triệu chứng này, đặc biệt là kháng sinh nếu có dấu hiệunhiễm trùng. Nếu không có nhiễm trùng, bệnh nhân có thể điều trị ngoại trú, được theodõi bằng CT hoặc MRI thường kỳ. Tuỳ vào sự đáp ứng của khối u và diễn biến lâm sàng, có thể lặp lại thủthuật này hoặc kết hợp với các phương pháp điều trị khác Hình A, B: mạch máu đồ trước (A) và sau thủ thuật (B) Hình C,D: CT trước (C) và sau thủ thuật (D) Video minh hoạ thủ thuật TACE Biến chứng -Hội chứng sau tắc mạch: 80-90% trường hợp. Bao gồm buồn nôn, nôn, sốt,đau bụng 1/4 trên phải, chậm tiêu, tăng men gan. Hội chứng này sẽ tự giới hạntrong vài ngày -Tổn thương động mạch nuôi dưỡng chính, như động mạch gan, động mạchthân tạng, mà hậu quả là không thể thực hiện thủ thuật TACE sau này ( -Apxe gan (0.2%) -Suy gan, hoại tử gan do thiếu máu: hiếm gặp, tuỳ vào tình trạng chức nănggan trước thủ thuật -Vỡ khối u: hiếm -Nấc cục: hiếm -Không trúng đích dẫn tới nhồi máu ruột: hiếm -Thuyên tắc phổi do huyết khối: xảy ra sau 2-10 ngày, phụ thuộc vào lượnglipidiol cho vào cơ thể -Thiếu máu – hoại tử túi mật do tổn thương động mạch cấp máu cho túimật: hiếm -Hình thành nhiều phình mạch trong gan -Giảm tiểu cầu – Hb -Biến chứng khi bơm thuốc vào các động mạch nhánh bên ngoài gan: đauvai, nổi mẩn – hoại tử da, tràn dịch màng phổi, hiện diện mủ trong màng phổi, tổnthương cột sống -Biến chứng tại động mạch đùi: huyết khối lớn, tổn thương động mạch.. Tử vong sau thủ thuật: hiếm Tỉ lệ phản ứng chung với thuốc là < 0.7%. Tỉ lệ tử vong do phản ứng thuốclà < 1/250000 Trần Minh Quân Y2005 (nguồn: TACE – Transarterial Chemo-Embolization, Information forPatient – 2005 Ver1.2 – HongKong)

Tài liệu được xem nhiều: