TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO – PHẦN 1
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 329.19 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tai biến mạch máu não (TBMMN) là các thiếu sót thần kinh với các triệu chứng khu trú hơn là lan toả xãy ra đột ngột do mạch máu não (động mạch, mao mạch và hiếm hơn là tĩnh mạch) bị vỡ hoặc tắc mà không do chấn thương sọ não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO – PHẦN 1 TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO – PHẦN 1MỤC TIÊU HỌC TẬP 1.Liệt kê được các nguyên nhân theo thể . 2.Xác định thể nhồi máu não và xuất huyết não. 3.Trình bày được cách thức điều trị và phòng bệnh. I. ÐỊNH NGHĨATai biến mạch máu não (TBMMN) là các thi ếu sót thần kinh với các triệu chứngkhu trú hơn là lan toả xãy ra đột ngột do mạch máu não (động mạch, mao mạch vàhiếm hơn là tĩnh mạch) bị vỡ hoặc tắc mà không do chấn thương sọ não. II. DỊCH TỄ HỌCTai biến mạch máu não tăng theo lứa tuổi nhất là từ 50 tuổi trở lên. Nam thườngưu thế hơn giới nữ. Ở các nước công nghiệp phát triển Âu Mỹ nhồi máu não chiếmkhỏang 80 %, ở nước ta thì khoảng 60 % số tai biến mạch não, còn lại là xuấthuyết não. Ðể đánh giá tình hình tai biến máu não phải dựa vào 3 tỷ lệ sau đây:- Tỷ lệ mới mắc (incidence) theo Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) là 150-250/100.000, ở nước ta nói chung từ 20 đến 35 /100.000, tại Huế là 27,71/ 100000 dântheo điều tra dịch tễ học năm 1989- 1994.- Tỷ lệ hiện mắc (prevalence) theo TCYTTG là 500-700/100.000 dân, ở nước takhoảng 45-85/100.000, tại Huế 61,60/100000 dân.- Tỷ lệ tử vong (mortality) trên 100.000 dân nói lên tính chất trầm trọng của bệnh.Tỷ lệ này rất khác nhau giữa các nước từ 35-240/100.000 dân, ở nước ta 20-25/100.000 dân, tại Huế là 19,22/100000 dân. III. PHÂN LOẠI: Gồm hai thể chính sau đây 1. Nhồi máu não (thiếu máu cục bộ não/ nhũn não) xẩy ra khi mạch máubị nghẽn hoặc lấp. 2. Xuất huyết não Khi máu thóat ra khỏi mạch vỡ vào nhu mô não gọi là xuất huyết nội não,vào khoang dưới nhện gọi là xuất huyết dưới nhện; còn phối hợp hai loại trên gọilà xuất huyết não màng não. IV. CÁC THỂ TAI BIẾN 1. Nhồi máu não 1.1. Nguyên nhân: Gồm ba nhóm- Tắc mạch (Thrombosis)+ Xơ vữa động mạch (XVÐM), thường gặp nhất khi trên 50 tuổi, nếu có đái tháođường hoặc tăng huyết áp hay nghiện thuốc lá thì XVÐM có thể gặp tuổi dưới 50.Hậu quả của XVÐM là gây hẹp động mạch não (hẹp trên 80 % mới có triệuchứng) và có thể gây lấp mạch từ mảng xơ vữa của các động mạch lớn .+ Viêm động mạch do viêm động mạch hạt Wegner, giang mai, bệnh lao, bệnhTakayashu, bệnh tạo keo, bệnh Horton...+ Bóc tách động mạch cảnh, sống lưng, đáy não.+ Các bệnh máu: Tăng hồng cầu, hồng cầu hình liềm, thiếúu hồng cầu nặng...+ U não chèn ép các động mạch não.+ Bệnh Moyamoya gây tắc mạch ở đa giác Willis làm tân sinh mạch nhỏ như khóithuốc lá. Bệnh Binswanger.Tăng Homocysteine máu. Bệnh Fabry. Bệnh ty lạp thể(mitochondriopathy)- Co mạch (Vasospasm)+ Co mạch sau xuất huyết dưới nhện.+ Co mạch hồi phục nguyên nhân không rõ, sau bán đầu thống, sang chấn sọ nãọ ,sản giật, hạ hay tăng huyết áp quá mức.- Lấp mạch (embolism)+ Nguồn gốc từ xơ vữa: Chổ phân đôi động mạch cảnh (50 %), vòi cảnh (20 %),động mạch sống lưng khúc tận, quai động mạch chủ.+ Nguồn gốc từ tim khoảng 20 %, d ưới 45 tuổi (tim bẩm sinh, hẹp 2 láï, thấp tim,van giả, sa van 2 lá, loạn nhịp tim chủ yếu là rung nhỉ, hội chứng yếu xoang, viêmnội tâm mạch nhiễm khuẩn cấp hoặc bán cấp, nhồi máu cơ tim giai đọan cấp...Ngoài ra còn có ung thư (phổi), động kinh, suy yếu tố C hoặc S, thuốc chống thụthai... 1.2. Thiếu máu cục bộ não chia làm 2 loại tùy thuộc thời gian hồi phục haykhông các triệu chứng xẩy ra 1.2.1. Thiếu máu cục bộ não thóang quaRối loạn chức năng thần kinh khu trú, khởi đầu đột ngột, hồi phục trong vòng 24giờ không để lại di chứng, do cục máu trắng (tiểu cầu) dễ tan, cục máu đỏ nhỏ, hayco thắt động mạch não thóang qua. Thông thường triệu chứng tồn tại 5-15 phút.Chẩn đóan chủ yếu dựa vào hỏi bệnh. Không có một tiêu chuẩn nào chắc chắn.Biểu hiện lâm sàng rất khác nhau tùy theo hệ cảnh hay sống nền.- Thiếu máu cục bộ thóang qua hệ cảnh: Có thể biểu hiện một hay nhiều triệuchứng sau đây: Mù tạm thời một mắt hoặc nhìn mờ. Liệt nhẹ nữa người thườngliệt tay mặt ưu thế. Rối lọan cảm giác nữa người như tê bì, cảm giác nặng, mấtnhận biết đồ vật hay t ư thế vị trí. Rối lọan ngôn ngữ nếu tổn thương bán cầu ưuthế.- Thiếu máu cục bộ thóang qua hệ sống nền: Triệu chứng vận động cảm giác haibên hoặc luân chuyển, thất điều vận động bên này bên kia. Có thể có chóng mặt,nhìn đôi, khó nói, cơn khuỵu (drop-attack) trong hội chứng trộm máu dưới xươngđòn. Một số dấu chứng khác khó xác định chắc chắn thuộc vùng nào nếu xuất hiệnriêng rẽ như nói khó, bán manh đồng danh. Yếu tố quan trọng trong chẩn đóan làtriệu chứng xẩy ra ngắn.- Phân biệt:+ Cơn động kinh vận động, cảm giác hoặc giác quan; các yếu tố để chẩn đóan l àbiểu hiện động kinh nặng dần, cơn ngắn và đinh hình.+ Cơn bán đầu thống đi kèm với các triệu chứng tăng dần sau đau đầu.+ Hạ glucoza máu biểu hiện vã mồ hôi, đường máu thấp, thiếu sót hồi phục saucho glucoza+ U não, ápxe não, xuất huyết nhỏ, tụ máu d ưới màng cứn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO – PHẦN 1 TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO – PHẦN 1MỤC TIÊU HỌC TẬP 1.Liệt kê được các nguyên nhân theo thể . 2.Xác định thể nhồi máu não và xuất huyết não. 3.Trình bày được cách thức điều trị và phòng bệnh. I. ÐỊNH NGHĨATai biến mạch máu não (TBMMN) là các thi ếu sót thần kinh với các triệu chứngkhu trú hơn là lan toả xãy ra đột ngột do mạch máu não (động mạch, mao mạch vàhiếm hơn là tĩnh mạch) bị vỡ hoặc tắc mà không do chấn thương sọ não. II. DỊCH TỄ HỌCTai biến mạch máu não tăng theo lứa tuổi nhất là từ 50 tuổi trở lên. Nam thườngưu thế hơn giới nữ. Ở các nước công nghiệp phát triển Âu Mỹ nhồi máu não chiếmkhỏang 80 %, ở nước ta thì khoảng 60 % số tai biến mạch não, còn lại là xuấthuyết não. Ðể đánh giá tình hình tai biến máu não phải dựa vào 3 tỷ lệ sau đây:- Tỷ lệ mới mắc (incidence) theo Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) là 150-250/100.000, ở nước ta nói chung từ 20 đến 35 /100.000, tại Huế là 27,71/ 100000 dântheo điều tra dịch tễ học năm 1989- 1994.- Tỷ lệ hiện mắc (prevalence) theo TCYTTG là 500-700/100.000 dân, ở nước takhoảng 45-85/100.000, tại Huế 61,60/100000 dân.- Tỷ lệ tử vong (mortality) trên 100.000 dân nói lên tính chất trầm trọng của bệnh.Tỷ lệ này rất khác nhau giữa các nước từ 35-240/100.000 dân, ở nước ta 20-25/100.000 dân, tại Huế là 19,22/100000 dân. III. PHÂN LOẠI: Gồm hai thể chính sau đây 1. Nhồi máu não (thiếu máu cục bộ não/ nhũn não) xẩy ra khi mạch máubị nghẽn hoặc lấp. 2. Xuất huyết não Khi máu thóat ra khỏi mạch vỡ vào nhu mô não gọi là xuất huyết nội não,vào khoang dưới nhện gọi là xuất huyết dưới nhện; còn phối hợp hai loại trên gọilà xuất huyết não màng não. IV. CÁC THỂ TAI BIẾN 1. Nhồi máu não 1.1. Nguyên nhân: Gồm ba nhóm- Tắc mạch (Thrombosis)+ Xơ vữa động mạch (XVÐM), thường gặp nhất khi trên 50 tuổi, nếu có đái tháođường hoặc tăng huyết áp hay nghiện thuốc lá thì XVÐM có thể gặp tuổi dưới 50.Hậu quả của XVÐM là gây hẹp động mạch não (hẹp trên 80 % mới có triệuchứng) và có thể gây lấp mạch từ mảng xơ vữa của các động mạch lớn .+ Viêm động mạch do viêm động mạch hạt Wegner, giang mai, bệnh lao, bệnhTakayashu, bệnh tạo keo, bệnh Horton...+ Bóc tách động mạch cảnh, sống lưng, đáy não.+ Các bệnh máu: Tăng hồng cầu, hồng cầu hình liềm, thiếúu hồng cầu nặng...+ U não chèn ép các động mạch não.+ Bệnh Moyamoya gây tắc mạch ở đa giác Willis làm tân sinh mạch nhỏ như khóithuốc lá. Bệnh Binswanger.Tăng Homocysteine máu. Bệnh Fabry. Bệnh ty lạp thể(mitochondriopathy)- Co mạch (Vasospasm)+ Co mạch sau xuất huyết dưới nhện.+ Co mạch hồi phục nguyên nhân không rõ, sau bán đầu thống, sang chấn sọ nãọ ,sản giật, hạ hay tăng huyết áp quá mức.- Lấp mạch (embolism)+ Nguồn gốc từ xơ vữa: Chổ phân đôi động mạch cảnh (50 %), vòi cảnh (20 %),động mạch sống lưng khúc tận, quai động mạch chủ.+ Nguồn gốc từ tim khoảng 20 %, d ưới 45 tuổi (tim bẩm sinh, hẹp 2 láï, thấp tim,van giả, sa van 2 lá, loạn nhịp tim chủ yếu là rung nhỉ, hội chứng yếu xoang, viêmnội tâm mạch nhiễm khuẩn cấp hoặc bán cấp, nhồi máu cơ tim giai đọan cấp...Ngoài ra còn có ung thư (phổi), động kinh, suy yếu tố C hoặc S, thuốc chống thụthai... 1.2. Thiếu máu cục bộ não chia làm 2 loại tùy thuộc thời gian hồi phục haykhông các triệu chứng xẩy ra 1.2.1. Thiếu máu cục bộ não thóang quaRối loạn chức năng thần kinh khu trú, khởi đầu đột ngột, hồi phục trong vòng 24giờ không để lại di chứng, do cục máu trắng (tiểu cầu) dễ tan, cục máu đỏ nhỏ, hayco thắt động mạch não thóang qua. Thông thường triệu chứng tồn tại 5-15 phút.Chẩn đóan chủ yếu dựa vào hỏi bệnh. Không có một tiêu chuẩn nào chắc chắn.Biểu hiện lâm sàng rất khác nhau tùy theo hệ cảnh hay sống nền.- Thiếu máu cục bộ thóang qua hệ cảnh: Có thể biểu hiện một hay nhiều triệuchứng sau đây: Mù tạm thời một mắt hoặc nhìn mờ. Liệt nhẹ nữa người thườngliệt tay mặt ưu thế. Rối lọan cảm giác nữa người như tê bì, cảm giác nặng, mấtnhận biết đồ vật hay t ư thế vị trí. Rối lọan ngôn ngữ nếu tổn thương bán cầu ưuthế.- Thiếu máu cục bộ thóang qua hệ sống nền: Triệu chứng vận động cảm giác haibên hoặc luân chuyển, thất điều vận động bên này bên kia. Có thể có chóng mặt,nhìn đôi, khó nói, cơn khuỵu (drop-attack) trong hội chứng trộm máu dưới xươngđòn. Một số dấu chứng khác khó xác định chắc chắn thuộc vùng nào nếu xuất hiệnriêng rẽ như nói khó, bán manh đồng danh. Yếu tố quan trọng trong chẩn đóan làtriệu chứng xẩy ra ngắn.- Phân biệt:+ Cơn động kinh vận động, cảm giác hoặc giác quan; các yếu tố để chẩn đóan l àbiểu hiện động kinh nặng dần, cơn ngắn và đinh hình.+ Cơn bán đầu thống đi kèm với các triệu chứng tăng dần sau đau đầu.+ Hạ glucoza máu biểu hiện vã mồ hôi, đường máu thấp, thiếu sót hồi phục saucho glucoza+ U não, ápxe não, xuất huyết nhỏ, tụ máu d ưới màng cứn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 166 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 165 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 123 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 98 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 66 0 0