Danh mục

TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (Kỳ 6)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 255.15 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

b. Triệu chứng: - Ðại đa số xảy ra đột ngột với đau đầu dữ dội, nôn và rối loạn ý thức, rối loạn thực vật nặng nề (rối loạn hô hấp, tăng HA hay trụy mạch, sốt cao), liệt nửa người nặng, liệt mềm, tỷ lệ. Vị trí tổn thương hay gặp ở bao trong (50%). Trên lâm sàng để xác định vị trí các ổ xuất huyết, các dấu về nhãn cầu rất quan trọng. - Xuất huyết bao trong hai mắt lệch ngang về phía bên đối diện với bên liệt, phản xạ đồng tử đối...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (Kỳ 6) TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (Kỳ 6) b. Triệu chứng: - Ðại đa số xảy ra đột ngột với đau đầu dữ dội, nôn và rối loạn ý thức, rốiloạn thực vật nặng nề (rối loạn hô hấp, tăng HA hay trụy mạch, sốt cao), liệt nửangười nặng, liệt mềm, tỷ lệ. Vị trí tổn thương hay gặp ở bao trong (50%). Trên lâmsàng để xác định vị trí các ổ xuất huyết, các dấu về nhãn cầu rất quan trọng. - Xuất huyết bao trong hai mắt lệch ngang về phía bên đối diện với bênliệt, phản xạ đồng tử đối với ánh sáng bình thường; xuất huyết đồi thị hai mắt đưaxuống dưới vào phía mũi, đồng tử nhỏ, không phản ứng với ánh sáng; khi xuấthuyết thân não hai mắt có thể lệch ngang về phía đối diện với tổn thương, kíchthước đồng tử bình thường, còn phản ứng với ánh sáng. - Tiên lượng phụ thuộc vào vị trí và đường kính ổ tổn thương, trên lều lớnhơn 5cm, dưới lều trên 3cm tiên lượng rất nặng, thường tử vong. - Lâm sàng có cơn mất não hoặc động kinh, rối loạn thần kinh thực vật,nặng thường dẫn đến tử vong là do tụt kẹt. Còn có thể có biến chứng tắc độngmạch phổi, tăng glucose máu, tăng ADH, tăng HA, thay đổi tái phân cực, ngừngtim. Có khi có dấu màng não. - Thăm dò cận lâm sàng: nhanh là chụp não cắt lớp vi tính cho thấy vùngtăng tỷ trọng, sau hai tuần thì giảm tỷ trọng dần và tiến tới đồng tỷ trọng nhưngcòn thấy dấu hiệu đè ép, sau đó để lại hình dấu phẩy giảm tỷ trọng. Cộng hưởng từ não phát hiện tốt nhất đặc biệt là ở hố sau (hình ảnh tăng tỷtrọng-màu trắng) và có thể cho biết dị dạng mạch. Hình ảnh xuất huyết não bao trong trái kèm phù nề xung quanh (CNCLVT) . Chụp động mạch não: vị trí khối máu tụ, di lệch mạch máu và dị dạngmạch. . Chọc dò dịch não tủy: nếu có máu là chắc, lúc đầu không có máu nhưngnếu áp lực tăng sau vài ngày chọc có máu hoặc màu vàng là chắc có khối máu tụtrong nhu mô não. . Xét nghiệm máu: bạch cầu cao chủ yếu trung tính, bilirubin máu tăngtrong chảy máu nhiều hay rối loạn đông máu... c. Ðiều trị: Thể này không nên điều trị tại tuyến cơ sở mà nên chuyển bệnh nhân lêntuyến trên. @ Nội khoa: - Hồi sức hô hấp. - Hồi sức tuần hoàn bằng cách duy trì HA ở mức trung bình, giảm HA khikhi HA tâm trương tăng > 105 mmHg hoặc HA tối đa 180 mmHg bằng labetolol(normodyne, trandate) 10-40 mg tĩnh mạch mỗi 30 phút cho đến khi ổn định huyếtáp. - Thăng bằng nước điện giải. - Nuôi dưỡng thông thường qua sonde dạ dày. - Chống co thắt mạch bằng nimodipine 60mg mỗi bốn giờ uống hay quasonde dạ dày. - Chống co giật bằng phenytoin 15-18 mg/kg tĩnh mạch hay valium 5-10mg tĩnh mạch mỗi 10-20 phút. - Giảm đau bằng fentanyl 25-50 µg tĩnh mạch mỗi 30 phút hay morphinesulphate 1-4 mg tĩnh mạch mỗi vài giờ. - Chống phù não: mannitol 20%, liều 0,5 g/kg tĩnh mạch nhanh XXXXgiọt/phút trong một giờ, sau đó VII giọt/phút trong 5 giờ tiếp theo và sau đó lặplại. Hay có thể sử dụng dexamethasone 4 mg mỗi 6 giờ tĩnh mạch. - Chống nhiễm trùng bằng kháng sinh và chống loét bằng cách thay đổi tưthế hàng giờ hay nằm đệm nước. - Phục hồi chức năng. @ Ngoại khoa: Khi ổ trên lều > 5cm hay xuất huyết tiểu não là phải phẫu thuật vì gâychèn ép thân não hay khi dị dạng mạch máu não nằm nông. Hiện nay có thể phẫuthuật bằng dao gamma dù dị dạng đó nằm ở bất kỳ vị trí nào cũng đem lại kết quảkhả quan. Bảng. Thái độ xử trí xuất huyết não Kết quả chụp động mạch não, Xử tríCNCLVT Xuất huyết không có tụ máu và Ðiều trị nội khoa, 3 tháng saukhông có dị dạng mạch. chụp mạch não lại. Có máu tụ, không có dị dạng Ðiều trị nội khoa nếu ý thức tỉnhmạch. táo Ngoại khoa nếu ý thức xấu dần, triệu chứng khu trú nặng lên. Chụp mạch sau 3 tháng để tìm dị dạng mạch não. Có dị dạng mạch không có máu - Phẫu thuật sớm tránh tái pháttụ. - Có dị dạng và máu tụ. - Phẫu thuật sớm nếu là túi phồng động mạch. Mổ khi đã ổn định nếu là phồng động - tĩnh mạch. V. PHÒNG BỆNH 1. Phòng bệnh cấp 0: Có rất nhiều yếu tố nguy cơ song đáng chú ý nhất là tăng huyết áp và xơvữa động mạch rất thường gặp ở lứa tuổi từ 50 trở lên. Do đó, nên có thông tinrộng rãi để các đối tượng trên để được theo dõi huyết áp đều đặn và áp dụng cácbiện pháp phòng tăng huyết áp như tránh ăn mặn, căng thẳng tinh thần, tránh ănn ...

Tài liệu được xem nhiều: