Tài chính và quản lý tài chính nâng cao
Số trang: 95
Loại file: doc
Dung lượng: 1.27 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thực tiễn hoạt động tài chính chỉ rõ: Một đồng ngày hôm nay có giá trị hơn một đồng trong tương lai, bởi 3 lý do sau:
+ Thứ nhất: Do lạm phát làm cho đồng tiền bị mất giá
+ Thứ hai: Do rủi ro trong đời sống kinh tế xã hội hàng ngày
+ Thứ ba: Do cơ hội đầu tư làm cho một đồng ngày hôm nay nếu để tới ngày mai, ngoài tiền gốc còn có tiền lãi do chính nó sinh ra, còn một đồng ở tương lai vẫn chỉ là một đồng mà thôi.
= ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài chính và quản lý tài chính nâng cao TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO 1 IV. NGUỒN TÀI TRỢ CỦA DOANH NGHIỆP..................19 VII. QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP......52 VIII. PHÂN CHIA LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP..........63 2 I. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Thực tiễn hoạt động tài chính chỉ rõ: Một đồng ngày hôm nay có giá trị hơn một đồng trong tương lai, bởi 3 lý do sau: + Thứ nhất: Do lạm phát làm cho đồng tiền bị mất giá + Thứ hai: Do rủi ro trong đời sống kinh tế xã hội hàng ngày + Thứ ba: Do cơ hội đầu tư làm cho một đồng ngày hôm nay nếu để tới ngày mai, ngoài tiền gốc còn có tiền lãi do chính nó sinh ra, còn một đồng ở tương lai vẫn chỉ là một đồng mà thôi. Thực tế này cho thấy tiền tệ có giá trị thời gian (time value). Lãi suất chính là sự đo lường giá trị thời gian của tiền tệ. Để hiểu rõ cơ chế vận hành giá trị thời gian của tiền tệ, cần nắm được kĩ thuật tính toán giá trị hiện tại và giá trị tương lai của tiền tệ. 1. Giá trị tương lai của tiền tệ: Giá trị tương lai của tiền tệ là giá trị tổng số tiền sẽ thu được do đầu tư với một tỷ lệ lãi nào đó trong một khoảng thời gian nhất định. 1.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền Gọi PV : Giá trị hiện tại của một khoản vốn đầu tư FVn : Giá trị tương lai sau n kỳ hạn r : Tỷ lệ lãi (lãi suất) (1+r) : Thừa số lãi. n Ta có: FVn = PV (1+r)n (1) 1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ a) Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ bất kỳ n Σ FVn = t =1 PVt(1+r)t Trong đó: PVt là khoản tiền phát sinh tại thời điểm t. b) Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đồng nhất (niên kim cố định). Chuỗi tiền tệ đồng nhất là những khoản tiền bằng nhau phát sinh ở từng thời kỳ. Gọi FVAn: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đồng nhất. a: Số tiền phát sinh mỗi kỳ - Khi số tiền (a) phát sinh cuối mỗi kỳ: (1+ r ) n −1 FVAn = a r - Khi số tiền (a) phát sinh đầu mỗi kỳ: 3 (1+ r ) n −1 FVAn = a r (1+r) (1+ r ) n −1 Trong đó: r là thừa số lãi. 2. Giá trị hiện tại của tiền tệ Giá trị hiện tại của tiền tệ là giá trị của tiền tệ được tính đổi về thời điểm hiện tại (gọi là thời điểm gốc) theo một tỷ lệ chiết khấu nhất định. 2.1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền Từ công thức (1) ta có: PV = FVn(1+r)-n Trong đó: r: :Tỷ lệ chiết khấu (1+r) :Thừa số chiết khấu -n PV: :Giá trị hiện tại 2.2. Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ a) Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ bất kỳ: n Σ PVn = t =1 CFt(1+r)-t Trong đó: PVn : Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ bất kỳ CFt : Khoản tiền phát sinh ở thời điểm t. b) Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đồng nhất (niên kim cố định): Gọi PVAn : Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đồng nhất. a : Khoản tiền phát sinh cố định mỗi kỳ. - Khi số tiền (a) phát sinh cuối mỗi kỳ: 1−(1+ r ) −n PVAn = a r - Khi số tiền (a) phát sinh đầu mỗi kỳ: 1−(1+ r ) −n PVAn = a r (1+r) 1−(1+ r ) −n Trong đó: r Là thừa số chiết khấu. 3. Một số trường hợp đặc biệt 3.1. Trả lãi nhiều lần trong 1 kỳ Gọi r: Lãi suất 1 kỳ n: Số kỳ tính lãi m: Số lần trả lãi trong 1 kỳ: 4 mxn r 1+ Ta có: FVn = PV m Khi đó r gọi là lãi suất danh nghĩa. 3.2. Lãi su ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài chính và quản lý tài chính nâng cao TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO 1 IV. NGUỒN TÀI TRỢ CỦA DOANH NGHIỆP..................19 VII. QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP......52 VIII. PHÂN CHIA LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP..........63 2 I. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Thực tiễn hoạt động tài chính chỉ rõ: Một đồng ngày hôm nay có giá trị hơn một đồng trong tương lai, bởi 3 lý do sau: + Thứ nhất: Do lạm phát làm cho đồng tiền bị mất giá + Thứ hai: Do rủi ro trong đời sống kinh tế xã hội hàng ngày + Thứ ba: Do cơ hội đầu tư làm cho một đồng ngày hôm nay nếu để tới ngày mai, ngoài tiền gốc còn có tiền lãi do chính nó sinh ra, còn một đồng ở tương lai vẫn chỉ là một đồng mà thôi. Thực tế này cho thấy tiền tệ có giá trị thời gian (time value). Lãi suất chính là sự đo lường giá trị thời gian của tiền tệ. Để hiểu rõ cơ chế vận hành giá trị thời gian của tiền tệ, cần nắm được kĩ thuật tính toán giá trị hiện tại và giá trị tương lai của tiền tệ. 1. Giá trị tương lai của tiền tệ: Giá trị tương lai của tiền tệ là giá trị tổng số tiền sẽ thu được do đầu tư với một tỷ lệ lãi nào đó trong một khoảng thời gian nhất định. 1.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền Gọi PV : Giá trị hiện tại của một khoản vốn đầu tư FVn : Giá trị tương lai sau n kỳ hạn r : Tỷ lệ lãi (lãi suất) (1+r) : Thừa số lãi. n Ta có: FVn = PV (1+r)n (1) 1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ a) Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ bất kỳ n Σ FVn = t =1 PVt(1+r)t Trong đó: PVt là khoản tiền phát sinh tại thời điểm t. b) Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đồng nhất (niên kim cố định). Chuỗi tiền tệ đồng nhất là những khoản tiền bằng nhau phát sinh ở từng thời kỳ. Gọi FVAn: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đồng nhất. a: Số tiền phát sinh mỗi kỳ - Khi số tiền (a) phát sinh cuối mỗi kỳ: (1+ r ) n −1 FVAn = a r - Khi số tiền (a) phát sinh đầu mỗi kỳ: 3 (1+ r ) n −1 FVAn = a r (1+r) (1+ r ) n −1 Trong đó: r là thừa số lãi. 2. Giá trị hiện tại của tiền tệ Giá trị hiện tại của tiền tệ là giá trị của tiền tệ được tính đổi về thời điểm hiện tại (gọi là thời điểm gốc) theo một tỷ lệ chiết khấu nhất định. 2.1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền Từ công thức (1) ta có: PV = FVn(1+r)-n Trong đó: r: :Tỷ lệ chiết khấu (1+r) :Thừa số chiết khấu -n PV: :Giá trị hiện tại 2.2. Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ a) Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ bất kỳ: n Σ PVn = t =1 CFt(1+r)-t Trong đó: PVn : Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ bất kỳ CFt : Khoản tiền phát sinh ở thời điểm t. b) Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đồng nhất (niên kim cố định): Gọi PVAn : Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đồng nhất. a : Khoản tiền phát sinh cố định mỗi kỳ. - Khi số tiền (a) phát sinh cuối mỗi kỳ: 1−(1+ r ) −n PVAn = a r - Khi số tiền (a) phát sinh đầu mỗi kỳ: 1−(1+ r ) −n PVAn = a r (1+r) 1−(1+ r ) −n Trong đó: r Là thừa số chiết khấu. 3. Một số trường hợp đặc biệt 3.1. Trả lãi nhiều lần trong 1 kỳ Gọi r: Lãi suất 1 kỳ n: Số kỳ tính lãi m: Số lần trả lãi trong 1 kỳ: 4 mxn r 1+ Ta có: FVn = PV m Khi đó r gọi là lãi suất danh nghĩa. 3.2. Lãi su ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thị trường Tài Chính nghiệp vụ Ngân Hàng quản lý tài chính quản trị nâng cao tài chính tiền tệ quản trị rủi roGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 972 34 0 -
2 trang 516 13 0
-
2 trang 353 13 0
-
203 trang 346 13 0
-
Sử dụng vốn đầu tư hiệu quả: Nhìn từ Hàn Quốc
8 trang 332 0 0 -
26 trang 330 2 0
-
44 trang 329 2 0
-
293 trang 300 0 0
-
2 trang 275 0 0
-
Nghiên cứu tâm lý học hành vi đưa ra quyết định và thị trường: Phần 2
236 trang 228 0 0