Danh mục

TÀI KHOẢN 213 - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 57.50 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ vô hình của doanh nghiệp.TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI KHOẢN 213 - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH TÀI KHOẢN 213 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,giảm TSCĐ vô hình của doanh nghiệp. TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trịvà do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụhoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUI ĐỊNH SAU 1. Nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dựkiến. - Nguyên giá TSCĐ vô hình mua riêng biệt, bao gồm giá mua (trừ (-) các khoảnchiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoảnthuế được hoàn lại) và các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa tài sản vào sửdụng theo dự kiến; - Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trảchậm, trả góp, nguyên giá của TSCĐ vô hình được phản ánh theo giá mua trả tiềnngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm, trả góp với giámua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí sản xuất ,kinh doanh theo kỳ hạn thanhtoán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình (vốn hoá) theoqui định của Chuẩn mực kế toán số 16- “Chi phí đi vay”.; - TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quanđến quyền sở hữu vốn của đơn vị, thì nguyên giá cuả nó là giá trị hợp lý của cácchứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị; - Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn: Là giá trị quyềnsử dụng đất khi doanh nghiệp đi thuê đất trả tiền thuê một lần cho nhiều năm vàđược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc số tiền đã trả khi nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất hợp pháp, hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn; - Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất không có thời hạn là số tiềnđã trả khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (gồm chi phí đã trả cho tổchức, cá nhân chuyển nhượng hoặc chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặtbằng, lệ phí trước bạ,…) - Nguyên giá TSCĐ vô hình được Nhà nước cấp hoặc được biếu, tặng đượcxác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việcđưa tài sản vào sử dụng theo dự kiến. 2. Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai đoạn triển khai được tậphợp vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. từ thời điểm xét thấy kết quả triểnkhai thoả mãn được định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình qui định ởChuẩn mực kế toán số 04- “TSCĐ vô hình” thì các chi phí giai đoạn triển khai đượctập hợp vào Tài khoản 241- “Xây dựng cơ bản dở dang” (2412). Khi kết thúc giaiđoạn triển khai các chi phí hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình trong giai đoạn triểnkhai phải được kết chuyển vào bên Nợ TK 213- “TSCĐ vô hình” 3. Trong quá trình sử dụng phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ vô hình vào chiphí sản xuất, kinh doanh heo qui định của Chuẩn mực kế toán TSCĐ vô hình. Riêngđối với TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất thì chỉ tính khấu hao đối với nhữngTSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn. 4. Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phảiđược ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thoả mãn đồng thờihai điều kiện sau thì được ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình: - Chi phí phát sinh có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tếtrong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu; - Chi phí được xác định một cách tương đối chắc chắn và gắn liền với TSCĐvô hình cụ thể. 5. Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệpgồm: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáophát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phícho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là chi phí sảnxuất kinh doanh trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanhtrong thời gian tối đa không quá 3 năm. 6. Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình đã được doanh nghiệp ghi nhận là chi phíđể xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ trước đó thì khôngđược tái ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ vô hình. 7. Các nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoảnmục tương tự được hình thành trong nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận làTSCĐ vô hình. 8. TSCĐ vô hình được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong “SổTSCĐ”. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 213- TSCĐ VÔ HÌNH Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng. Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm. Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện c ...

Tài liệu được xem nhiều: