TÀI KHOẢN SỐ 211 - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Số trang: 16
Loại file: doc
Dung lượng: 103.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài sản cố định hữu hình là những tái ản có hình thái cật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn, ghi nhận TSCĐ hữu hình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI KHOẢN SỐ 211 - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TÀI KHOẢN 211 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,giảm toàn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanhnhiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêuchuẩn, ghi nhận TSCĐ hữu hình. 2. Những tài sản hữu hình có thể kết cấu độc lập hoặc nhiều bộ phận tài sảnriêng lẻ liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một sốchức năng nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thốngkhông thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chẩn dưới đây thìđược coi là tài sản cố định: a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sảnđó; b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy; c) Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên; d) Có giá trị theo quy định hiện hành (Từ 10.000.000 đồng trở lên). Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết vớinhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếumột bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động tàichính của nó, hoặc do yêu cầu quản lý, sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý riêngtừng bộ phận mà mỗi bộ phận tài sản đều cùng thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩncủa tài sản cố định thì được coi là một TSCĐ hữu hình độc lập. Đối với súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, nếu từng con súc vật thoả mãnđồng thời bốn tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình độc lập. Đối với vườn cây lâu năm, nếu từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn đồngthời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định thì cũng được coi là một tài sản cố định hữuhình. 3. Giá trị TSCĐ hữu hình được phản ánh trên Tài khoản 211 theo nguyên giá.Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ. Tuỳ thuộc vào nguồn hìnhthành, nguyên giá TSCĐ được xác định như sau: a) TSCĐ hữu hình do mua sắm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản đượcchiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuếđược hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng tháisẵn sàng sử dụng như chi phí sử dụng mặt bằng, (trừ (-) các khoản thu hồi về sảnphẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếpkhác. Đối với tài sản cố định mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịchvụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì kế toán phản ánhgiá trị TSCĐ theo giá mua chưa có thuế GTGT. Đối với tài sản cố định mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịchvụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không thuộcđối tượng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo tổng giá thanh toánđã có thuế GTGT. b) Tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giaothầu: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư XDCB hoàn thành theophương thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo qui định tại Quychế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan trực tiếp vàlệ phí trước bạ (nếu có). Đối với TSCĐ là súc vật làn việc hoặc cho sản phẩm,vườn cây lâu năm, thì nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho súc vật,vườn cây đó từ lúc hình thành cho đến khi đưa vào khai thác, sử dụng theo qui địnhtại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan. c) Tài sản cố định hữu hình mua trả chậm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trảchậm được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tai thời điểm mua. Khoản chênhlệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả ngay được hạch toán vào chi phí sản xuấtkinh doanh theo kỳ hạn thanh toán. d) TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tếcuả TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng(+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trường hợpdoanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyêngiá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+) Các chi phí trực tiếp liên quan đến việcđưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong các trường hợp trên,không được tính lãi nội bộ vào nguyên giá của tài sản đó. Các chi phí không hợp lýnhư nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụngvượt quá mức bình thường trong quá trình xây dựng hoặc tự chế không được tính vàonguyên giá TSCĐ hữu hình. đ) TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữuhình không tương tự hoặc tài sản khác, được xác định t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI KHOẢN SỐ 211 - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TÀI KHOẢN 211 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,giảm toàn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanhnhiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêuchuẩn, ghi nhận TSCĐ hữu hình. 2. Những tài sản hữu hình có thể kết cấu độc lập hoặc nhiều bộ phận tài sảnriêng lẻ liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một sốchức năng nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thốngkhông thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chẩn dưới đây thìđược coi là tài sản cố định: a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sảnđó; b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy; c) Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên; d) Có giá trị theo quy định hiện hành (Từ 10.000.000 đồng trở lên). Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết vớinhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếumột bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động tàichính của nó, hoặc do yêu cầu quản lý, sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý riêngtừng bộ phận mà mỗi bộ phận tài sản đều cùng thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩncủa tài sản cố định thì được coi là một TSCĐ hữu hình độc lập. Đối với súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, nếu từng con súc vật thoả mãnđồng thời bốn tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình độc lập. Đối với vườn cây lâu năm, nếu từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn đồngthời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định thì cũng được coi là một tài sản cố định hữuhình. 3. Giá trị TSCĐ hữu hình được phản ánh trên Tài khoản 211 theo nguyên giá.Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ. Tuỳ thuộc vào nguồn hìnhthành, nguyên giá TSCĐ được xác định như sau: a) TSCĐ hữu hình do mua sắm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản đượcchiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuếđược hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng tháisẵn sàng sử dụng như chi phí sử dụng mặt bằng, (trừ (-) các khoản thu hồi về sảnphẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếpkhác. Đối với tài sản cố định mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịchvụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì kế toán phản ánhgiá trị TSCĐ theo giá mua chưa có thuế GTGT. Đối với tài sản cố định mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịchvụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không thuộcđối tượng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo tổng giá thanh toánđã có thuế GTGT. b) Tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giaothầu: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư XDCB hoàn thành theophương thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo qui định tại Quychế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan trực tiếp vàlệ phí trước bạ (nếu có). Đối với TSCĐ là súc vật làn việc hoặc cho sản phẩm,vườn cây lâu năm, thì nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho súc vật,vườn cây đó từ lúc hình thành cho đến khi đưa vào khai thác, sử dụng theo qui địnhtại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan. c) Tài sản cố định hữu hình mua trả chậm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trảchậm được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tai thời điểm mua. Khoản chênhlệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả ngay được hạch toán vào chi phí sản xuấtkinh doanh theo kỳ hạn thanh toán. d) TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tếcuả TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng(+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trường hợpdoanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyêngiá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+) Các chi phí trực tiếp liên quan đến việcđưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong các trường hợp trên,không được tính lãi nội bộ vào nguyên giá của tài sản đó. Các chi phí không hợp lýnhư nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụngvượt quá mức bình thường trong quá trình xây dựng hoặc tự chế không được tính vàonguyên giá TSCĐ hữu hình. đ) TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữuhình không tương tự hoặc tài sản khác, được xác định t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài khỏan kế tóan tài khỏan 211 tài sản cố định hệ thống tài khỏan kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
72 trang 245 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Lương Xuân Minh (p2)
5 trang 202 0 0 -
Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán: Phần 2 - PGS.TS Nguyễn Thị Đông
184 trang 145 0 0 -
Mẫu Biên bản thanh lý tài sản cố định
1 trang 144 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán (Lê Thị Minh Châu) - Chuyên đề 1 Tổng quan về kế toán
11 trang 139 0 0 -
Bài giảng Chương 4: Tài khoản kế toán và ghi sổ kép
10 trang 137 0 0 -
Lý thuyết và hệ thống bài tập Nguyên lý kế toán (Tái bản lần thứ 8): Phần 1 - PGS.TS. Võ Văn Nhị
115 trang 137 2 0 -
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh
106 trang 134 0 0 -
Những vấn đề cơ bản của Lý thuyết hạch toán kế toán 1
trang 123 0 0