Tài liệu Bài tập thực hành: Luật kinh doanh - Phân tích các quy định về bảo vệ cổ đông/ thành viên thiểu số trong công ty theo luật doanh nghiệp và nghị định 102
Số trang: 13
Loại file: docx
Dung lượng: 529.09 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài tập thực hành: Luật kinh doanh - Phân tích các quy định về bảo vệ cổ đông/ thành viên thiểu số trong công ty theo luật doanh nghiệp và nghị định 102 trình bày các nội dung chính: định nghĩa thành viên/cổ đông/thiểu số; cơ chế bảo vệ thành viên/cổ đông/thiểu số theo luật doanh nghiệp và nghị định 102 và thực tiễn áp dụng; giải pháp hoàn thiện cơ chế và bảo vệ cổ đông thiểu số.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Bài tập thực hành: Luật kinh doanh - Phân tích các quy định về bảo vệ cổ đông/ thành viên thiểu số trong công ty theo luật doanh nghiệp và nghị định 102 BÀI TẬP THỰC HÀNH LUẬT KINH DOANH PHÂN TÍCH CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ CỔ ĐÔNG/THÀNH VIÊN THIỂU SỐ TRONG CÔNG TY THEO LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ NGHỊ ĐỊNH 102 NHÓM 4 – D11QT2 I. ĐỊNH NGHĨA “THÀNH VIÊN/ CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ LÀ AI?” Khái niệm “thành viên/cổ đông thiểu số” không được quy định trong LDN 2005 và các luật chuyên ngành có liên quan đến DN. Luật Chứng khoán 2006 thì lại có riêng một tiêu chí xác đ ịnh c ổ đông l ớn, theo đó “Cổ đông lớn là cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành” (khoản 6, Điều 9). Nhưng nếu chiểu theo quy định này mà suy luận rằng: cổ đông thiểu số là những cổ đông nắm giữ dưới 5% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là sai Giả sử trong CTCP có cổ đông/nhóm cổ đông sở hữu tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết từ 65% hoặc 75% trở lên thì cổ đông/nhóm cổ đông này (có thể gọi là cổ đông đa số) có thể thông qua các Nghị quyết có lợi cho mình, đặt cổ đông/nhóm cổ đông còn lại vào “vùng nguy hiểm”. Nói cách khác, những cổ đông/nhóm cổ đông này bị xem như là/xếp vào nhóm những cổ đông thiểu số trong công ty khi mà những vấn đề thuộc thẩm quy ền của họ đã bị cổ đông/nhóm cổ đông đa số kia quyết định hết Theo luật tư bản, cổ đông chiếm 51% trở lên sẽ có quyền quyết định. 49% còn lại là cổ đông thiểu số II. CƠ CHẾ BẢO VỆ THÀNH VIÊN/CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ THEO LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ NGHỊ ĐỊNH 102 VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG. Để bảo vệ cổ đông thì phải sử dụng công cụ pháp luật mà trong đó quy định về quyền của cổ đông giữ vai trò quan trọng nhất. Về mặt pháp lý, cổ đông/nhóm cổ đông (dù là cổ đông lớn nắm giữ bao nhiêu cổ phần) thì trước hết, họ là nh ững cổ đông ph ổ thông có đầy đủ các quyền như quy định tại Điều 79 LDN. 1. quyền thông tin, quyền yêu cầu kiểm tra, kiểm toán( đặc biệt là các công ty đại chúng/niêm yết trên TTCK) Điều 79.1(đ);79.2(b); 98.3 ; Điều 79.2(d) luật doanh nghiệp năm 2005ở cty cổ phần Điều 41.1(c) cho thành viên của cty TNHH Tuy nhiên, cò có rất nhiều vấn đề: các cổ đông lớn bưng bít thông tin Trong khi các cổ đông nhỏ - được coi là những người “thấp cổ bé họng” trong công ty hy vọng có một cuộc họp hiệu quả, được nghe nh ững k ết qu ả báo cáo, kết quả kiểm toán thì một số ban lãnh đạo doanh nghiệp lại tìm mọi cách hạn chế quyền tham dự của họ - Nghiên cứu của CIEM nhận định. Thậm chí, CIEM còn chỉ ra, có những trường hợp, doanh nghiệp l ựa ch ọn các địa điểm thật xa trụ sở công ty, một số khác tổ ch ức họp ở những thành ph ố khác. Động thái này nhằm gây khó khăn cho các cổ đông nhỏ lẻ vì họ sẽ mất chi phí đi lại, sắp xếp công việc của mình để có thể tham gia cuộc họp. Nhiều doanh nghiệp tìm cách đưa ra các lý do không dựa trên cơ sở pháp lý mà chỉ dựa trên ý chí của lãnh đạo công ty đ ể bi ện minh cho s ự vi ph ạm c ủa mình (do địa điểm tổ chức bé, không đủ diện tích cho tất cả cổ đông...). Trong trường hợp các cổ đông vẫn đến đông đủ thì diễn biến cuộc họp cũng không cho phép họ có thể gây ảnh hưởng tới Đại h ội cổ đông vì một cu ộc họp sẽ theo công thức định sẵn: Chủ tịch HĐQT hoặc giám đốc trình bày báo cáo chuẩn bị sẵn, Ban kiểm soát (BKS) đọc báo cáo đánh giá th ẩm tra đã chu ẩn bị sẵn và thảo luận chất vấn. 2.quyền yêu cầu mua lại cổ phần Điều 90.1; 90.2 cty cổ phần Điều 43 cty tnhh Tuy nhiên, quyền này chỉ được thực hiện khi thành viên/ cổ đông bi ểu quy ết phản đối việc tổ chứ công ty hoặc thay đổi quyền và nghĩa vụ c ủa cổ đông/ thành viên được qui định tại điều lệ công ty Hơn nữa Thời hạn 90 ngày là quá dài; nhiều trường hợp không ai mua ho ặc giá đưa ra rất thấp quyền ko đc sử dụng hiệu qur 3. Quyền triệu tập đại hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên; B ổ nhi ệm, mi ễn nhiệm các chức danh quản lý trong công ty Điều 104 ;Điều 79.1(a), 2.(a), Điều 96.2(c) luật doanh nghi ệp năm 2005 cho cty cổ phần Khoản 2 điều 79: cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất là 6 tháng thì có quyền đề cử người vào hội đồng quản trị/ ban kiểm sát nếu có. Tuy nhiên, số lượng 10% là quá lớn. cần có sự liên kết của các cổ đông áp dụng bầu dồn phiếu. Quy định bầu dồn phiếu k1/29/102: -1% ko có quyền đề cử -10-20% đề cử 1 người - 20-30% đề cử 2 người 30-40% đề cử 3 người 4. quyền tham dự, chất vấn và biểu quyết Điều 79.1a; điều 41.1a luật doanh nghiệp 2005 Tuy nhiên, khi sở hữu một tỷ lệ cổ phần phổ thông nhất định (ví d ụ: 1%, 10%, 25% hay 35% trở lên), thì cổ đông/nhóm cổ đông này có các quy ền về những vấn đề khác nhau (xem bảng 1). Bầu dồn phiếu Tỷ lệ cổ phần sở hữu Quyền của cổ đông thành viên HĐQT, BKS Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liênCó các quyền quy định khoản 2 ĐiềuCó (Điều 29, NĐ tục ít nhất 6 tháng hoặc79 LDN 102/2010) một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty Với tỷ lệ trên 35% tổngPhủ quyết tất cả các Nghị quyết của Có (Điều 29, NĐ số cổ phần có quyềnĐHCĐ (khoản 2 và điểm a khoản 3 102/2010) biểu quyết Điều 104 LDN) Với tỷ lệ trên 25% tổngPhủ quyết tất cả các Nghị quyết củaCó (Điều 29, NĐ số cổ phần có quyềnĐHCĐ (điểm b, khoản 3 và khoản 5102/2010) Điều 104 LDN): biểu quyết - Các Quyết định được thông qua quyết định dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản - Có quy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Bài tập thực hành: Luật kinh doanh - Phân tích các quy định về bảo vệ cổ đông/ thành viên thiểu số trong công ty theo luật doanh nghiệp và nghị định 102 BÀI TẬP THỰC HÀNH LUẬT KINH DOANH PHÂN TÍCH CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ CỔ ĐÔNG/THÀNH VIÊN THIỂU SỐ TRONG CÔNG TY THEO LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ NGHỊ ĐỊNH 102 NHÓM 4 – D11QT2 I. ĐỊNH NGHĨA “THÀNH VIÊN/ CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ LÀ AI?” Khái niệm “thành viên/cổ đông thiểu số” không được quy định trong LDN 2005 và các luật chuyên ngành có liên quan đến DN. Luật Chứng khoán 2006 thì lại có riêng một tiêu chí xác đ ịnh c ổ đông l ớn, theo đó “Cổ đông lớn là cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành” (khoản 6, Điều 9). Nhưng nếu chiểu theo quy định này mà suy luận rằng: cổ đông thiểu số là những cổ đông nắm giữ dưới 5% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là sai Giả sử trong CTCP có cổ đông/nhóm cổ đông sở hữu tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết từ 65% hoặc 75% trở lên thì cổ đông/nhóm cổ đông này (có thể gọi là cổ đông đa số) có thể thông qua các Nghị quyết có lợi cho mình, đặt cổ đông/nhóm cổ đông còn lại vào “vùng nguy hiểm”. Nói cách khác, những cổ đông/nhóm cổ đông này bị xem như là/xếp vào nhóm những cổ đông thiểu số trong công ty khi mà những vấn đề thuộc thẩm quy ền của họ đã bị cổ đông/nhóm cổ đông đa số kia quyết định hết Theo luật tư bản, cổ đông chiếm 51% trở lên sẽ có quyền quyết định. 49% còn lại là cổ đông thiểu số II. CƠ CHẾ BẢO VỆ THÀNH VIÊN/CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ THEO LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ NGHỊ ĐỊNH 102 VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG. Để bảo vệ cổ đông thì phải sử dụng công cụ pháp luật mà trong đó quy định về quyền của cổ đông giữ vai trò quan trọng nhất. Về mặt pháp lý, cổ đông/nhóm cổ đông (dù là cổ đông lớn nắm giữ bao nhiêu cổ phần) thì trước hết, họ là nh ững cổ đông ph ổ thông có đầy đủ các quyền như quy định tại Điều 79 LDN. 1. quyền thông tin, quyền yêu cầu kiểm tra, kiểm toán( đặc biệt là các công ty đại chúng/niêm yết trên TTCK) Điều 79.1(đ);79.2(b); 98.3 ; Điều 79.2(d) luật doanh nghiệp năm 2005ở cty cổ phần Điều 41.1(c) cho thành viên của cty TNHH Tuy nhiên, cò có rất nhiều vấn đề: các cổ đông lớn bưng bít thông tin Trong khi các cổ đông nhỏ - được coi là những người “thấp cổ bé họng” trong công ty hy vọng có một cuộc họp hiệu quả, được nghe nh ững k ết qu ả báo cáo, kết quả kiểm toán thì một số ban lãnh đạo doanh nghiệp lại tìm mọi cách hạn chế quyền tham dự của họ - Nghiên cứu của CIEM nhận định. Thậm chí, CIEM còn chỉ ra, có những trường hợp, doanh nghiệp l ựa ch ọn các địa điểm thật xa trụ sở công ty, một số khác tổ ch ức họp ở những thành ph ố khác. Động thái này nhằm gây khó khăn cho các cổ đông nhỏ lẻ vì họ sẽ mất chi phí đi lại, sắp xếp công việc của mình để có thể tham gia cuộc họp. Nhiều doanh nghiệp tìm cách đưa ra các lý do không dựa trên cơ sở pháp lý mà chỉ dựa trên ý chí của lãnh đạo công ty đ ể bi ện minh cho s ự vi ph ạm c ủa mình (do địa điểm tổ chức bé, không đủ diện tích cho tất cả cổ đông...). Trong trường hợp các cổ đông vẫn đến đông đủ thì diễn biến cuộc họp cũng không cho phép họ có thể gây ảnh hưởng tới Đại h ội cổ đông vì một cu ộc họp sẽ theo công thức định sẵn: Chủ tịch HĐQT hoặc giám đốc trình bày báo cáo chuẩn bị sẵn, Ban kiểm soát (BKS) đọc báo cáo đánh giá th ẩm tra đã chu ẩn bị sẵn và thảo luận chất vấn. 2.quyền yêu cầu mua lại cổ phần Điều 90.1; 90.2 cty cổ phần Điều 43 cty tnhh Tuy nhiên, quyền này chỉ được thực hiện khi thành viên/ cổ đông bi ểu quy ết phản đối việc tổ chứ công ty hoặc thay đổi quyền và nghĩa vụ c ủa cổ đông/ thành viên được qui định tại điều lệ công ty Hơn nữa Thời hạn 90 ngày là quá dài; nhiều trường hợp không ai mua ho ặc giá đưa ra rất thấp quyền ko đc sử dụng hiệu qur 3. Quyền triệu tập đại hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên; B ổ nhi ệm, mi ễn nhiệm các chức danh quản lý trong công ty Điều 104 ;Điều 79.1(a), 2.(a), Điều 96.2(c) luật doanh nghi ệp năm 2005 cho cty cổ phần Khoản 2 điều 79: cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất là 6 tháng thì có quyền đề cử người vào hội đồng quản trị/ ban kiểm sát nếu có. Tuy nhiên, số lượng 10% là quá lớn. cần có sự liên kết của các cổ đông áp dụng bầu dồn phiếu. Quy định bầu dồn phiếu k1/29/102: -1% ko có quyền đề cử -10-20% đề cử 1 người - 20-30% đề cử 2 người 30-40% đề cử 3 người 4. quyền tham dự, chất vấn và biểu quyết Điều 79.1a; điều 41.1a luật doanh nghiệp 2005 Tuy nhiên, khi sở hữu một tỷ lệ cổ phần phổ thông nhất định (ví d ụ: 1%, 10%, 25% hay 35% trở lên), thì cổ đông/nhóm cổ đông này có các quy ền về những vấn đề khác nhau (xem bảng 1). Bầu dồn phiếu Tỷ lệ cổ phần sở hữu Quyền của cổ đông thành viên HĐQT, BKS Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liênCó các quyền quy định khoản 2 ĐiềuCó (Điều 29, NĐ tục ít nhất 6 tháng hoặc79 LDN 102/2010) một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty Với tỷ lệ trên 35% tổngPhủ quyết tất cả các Nghị quyết của Có (Điều 29, NĐ số cổ phần có quyềnĐHCĐ (khoản 2 và điểm a khoản 3 102/2010) biểu quyết Điều 104 LDN) Với tỷ lệ trên 25% tổngPhủ quyết tất cả các Nghị quyết củaCó (Điều 29, NĐ số cổ phần có quyềnĐHCĐ (điểm b, khoản 3 và khoản 5102/2010) Điều 104 LDN): biểu quyết - Các Quyết định được thông qua quyết định dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản - Có quy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật kinh doanh Quy định về bảo vệ cổ đông Bảo vệ cổ đông Quy định bảo vệ thành viên thiểu số Bảo vệ thành viên thiểu số Tìm hiểu luật kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
30 trang 218 0 0 -
0 trang 172 0 0
-
Tiểu luận: Các giải pháp hoàn thiện luật đầu tư trong tình hình hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa
7 trang 150 0 0 -
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 147 0 0 -
Bài giảng Luật kinh doanh: Chương 2 (phần 2) - Pháp luật về chủ thể kinh doanh
14 trang 64 0 0 -
Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 2 Pháp luật về đầu tư
53 trang 63 0 0 -
50 phán quyết Trọng tài quốc tế chọn lọc
211 trang 57 0 0 -
CHƯƠNG 6 PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH
42 trang 50 0 0 -
93 trang 46 0 0
-
21 trang 46 2 0