Danh mục

TÀI LIỆU BENZATHIN BENZYLPENICILIN

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 185.80 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Benzathin benzylpenicilin là phức hợp của (1:2) N,N’-dibenzylethan-1,2-diamin với acid (2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-7-oxo-6-[(phenylacetyl)amino]-4-thia-1phải chứa từ 96,0 đến 102,0%azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic,(C16H18N2O4S)2C16H20N2 và từ 24,0 đến 27,0% N,N’-dibenzylethylendiamin (benzathin C16H20N2; p.t.l. 240,3) tính theo chế phẩm khan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU BENZATHIN BENZYLPENICILIN BENZATHIN BENZYLPENICILIN Benzathinum benzylpenicillinum (C16H18N2O4S)2C16H20N2 P.t.l: 909,0Benzathin benzylpenicilin là phức hợp của (1:2) N,N’-dibenzylethan-1,2-diamin vớiacid (2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-7-oxo-6-[(phenylacetyl)amino]-4-thia-1- phải chứa từ 96,0 đến 102,0%azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic,(C16H18N2O4S)2C16H20N2 và từ 24,0 đến 27,0% N,N’-dibenzylethylendiamin (benzathinC16H20N2; p.t.l. 240,3) tính theo chế phẩm khan.Chế phẩm có chứa hàm lượng nước thay đổi và có thể chứa các tác nhân phân tán hoặctác nhân tạo hỗn dịch.Tính chất 1Bột màu trắng.Rất khó tan trong nước, dễ tan trong dimethylformamid và formamid, khó tan trongethanol 96%.Định tínhCó thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:Nhóm I: ANhóm II: B, C, D.A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại củabenzathin benzylpenicilin chuẩn (ĐC).B. Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel (TT) đã được silan hóa.Dung môi khai triển: Aceton - dung dịch amoni acetat 15,4% (30 : 70), được điều chỉnhpH đến 7,0 bằng amoniac (TT).Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong 5 ml methanol (TT). 2Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg benzathin benzylpenicilin chuẩn (ĐC) trong 5 mlmethanol (TT).Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 µl các dung dịch trên. Triển khai sắcký cho đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí,để bản mỏng trong hơi iod đến khi các vết xuất hiện. Kiểm tra dưới ánh sáng tự nhiên,hai vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí, kích thước vàmàu sắc với hai vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Phép thử chỉ có giá trịkhi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu cho hai vết tách ra rõ ràng.C. Cho khoảng 2 mg chế phẩm vào một ống nghiệm có chiều dài 150 mm và đườngkính 15 mm. Làm ẩm với 0,05 ml nước và thêm 2 ml dung dịch formaldehyd trong acidsulfuric (TT). Lắc để trộn đều, dung dịch không màu. Đặt ống nghiệm vào trong cáchthủy trong 1 phút, màu nâu đỏ xuất hiện.D. Thêm vào 0,1 g chế phẩm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), lắc đều trong 2phút. Lắc hỗn hợp trên hai lần, mỗi lần với 3 ml ether (TT), lấy lớp ether. Gộp các dịchether, bay hơi đến khô và hòa tan cắn trong 1 ml ethanol 50% (TT). Thêm 5 ml dungdịch acid picric (TT), đun nóng ở 90 oC trong 5 phút và làm nguội từ từ. Lọc lấy tinhthể thu được, kết tinh lại trong ethanol 25% (TT) có chứa acid picric (TT) 1%. Nhiệt độnóng chảy của tinh thể thu được khoảng 214 oC (Phụ lục 6.7).Giới hạn acid - kiềm 3Cân 0,50 g chế phẩm, thêm 100 ml nước không có carbon dioxyd (TT) và lắc trong 5phút. Lọc qua phễu lọc xốp. Thêm vào 20 ml dịch lọc 0,1 ml dung dịch xanhbromothymol (TT). Dung dịch có màu xanh lá hoặc vàng. Không được dùng quá 0,2 mldung dịch natri hydroxyd 0,02 M (CĐ) để chuyển màu của chỉ thị sang màu xanh datrời.Tạp chất liên quanTiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Các dung dịch được chuẩn bị ngay trước khi dùng. Dùng máy lắc siêu âm để hòa tanmẫu thử (khoảng 2 phút), tránh để tăng nhiệt độ của mẫu thử.Pha động A: Hỗn hợp dung dịch kali dihydrophosphat 3,4% đã được chỉnh pH đến 3,5bằng acid phosphoric (TT) - methanol - nước (10 : 30 : 60).Pha động B: Hỗn hợp dung dịch kali dihydrophosphat 3,4% đã được chỉnh pH đến 3,5bằng acid phosphoric (TT) - nước - methanol (10 : 30 : 60).Dung dịch thử: Hòa tan 70,0 mg chế phẩm trong 25 ml methanol (TT) và pha loãngthành 50,0 ml bằng dung dịch có chứa kali dihydrophosphat (TT) 0,68% và dinatrihydrophosphat (TT) 0,102%. 4Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 70,0 mg benzathin benzylpenicilin chuẩn (ĐC) trong25 ml methanol (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng dung dịch có chứa kalidihydrophosphat (TT) 0,68% và dinatri hydrophosphat (TT) 0,102%.Dung dịch đối chiếu (2): Hút chính xác 1,0 ml dung d ịch đối chiếu (1) cho vào bìnhđịnh mức dung tích 100,0 ml; thêm pha động A vừa đủ tới vạch.Điều kiện sắc ký:Cột thép không gỉ (25 cm x 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh là end-capped octadecylsilylsilica gel (5 m).Nhiệt độ cột: 40 oC.Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút với chương trình dung môi: Thời gian (phút) Pha động A (% Pha động B (% tt/tt) tt/tt) 0 - 10 ...

Tài liệu được xem nhiều: