Danh mục

Tài liệu cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

Số trang: 56      Loại file: docx      Dung lượng: 73.63 KB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu "Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh" đây là tài liệu hay nhất về cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh, rất phù hợp cho các bạn mới học tiếng Anh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG ANH   1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không) 2. Câu hỏi “Wh­”   1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không) Câu hỏi “yes”/ “no” còn được gọi là câu hỏi đóng, hay câu hỏi toàn phần vì  phạm vi hỏi và trả lời bao trùm lên toàn bộ nội dung câu hỏi. 1.1. Đối với động từ “to be”: Hỏi: Is S + ... ? Am Are Was Were   Trả lời: Trả lời  Yes, S is. khẳng định am. are. was. were. Trả lời phủ  No, S isn't. định am not. aren't. wasn't. weren't.   VD:      Is he a doctor ? Ông ấy là bác sĩ phải không?                                     ­ Yes, he is. Vâng phải. Hoặc:   ­ Yes, he is a doctor.                         Are they engineers ? Họ là kỹ sư phải không?                         ­ No, they aren't. Không, không phải. Hoặc:   ­ No, they aren't engineers   1.2. Đối với động từ khiếm khuyết (V_kk : shall, will, can, may, must, ought   to, ...) Hỏi: Vkk S V (nm bỏ “to”) (O) ?   Trả lời: Trả   lời   khẳngYes, S   Vkk. định Trả lời phủ định No, S Vkk + not.   VD:      Can you swim? Bạn có biết bơi không?                         ­ Yes, I can. Vâng, biết.             ­ No, I can't. Không, không biết. Hoặc:   ­ Yes, I can swim.             ­ No, I can't swim.   1.3. Đối với động từ thường ở các thì đơn (Hiện tại đơn, Quá khứ đơn) Hỏi: Do S V (nm bỏ “to”) O ? Does Did   Trả lời: Trả   lời   khẳngYes, S   do. định does. did. Trả lời phủ định No, S don't doesn't didn't   VD:    Do you like watching films? Bạn có thích xem phim không?                       ­ Yes, I do.                       ­ No, I don't. Does Mr. Tân work in that office? Ông Tân làm việc trong phòng đó  phải không?                       ­ Yes, he does.                       ­ No, he doesn't.   1.4. Đối với các động từ   ở  thì kép (các thì tiếp diễn, hoàn thành, và hoàn  thành tiếp diễn) Hỏi: Trợ động từS Động từ chính O ?   Trả lời: Trả   lời   khẳngYes, S   Trợ động từ. định Trả lời phủ định No, S Trợ   động   từ   +  “not”.   VD:    Have you ever been to Paris? Bạn đã bao giờ đi đến Paris chưa?                       ­ Yes, I have. Vâng, đã có đi rồi.                       ­ No, I haven't. Chưa, chưa từng đi.   2. Câu hỏi “Wh­”: Câu hỏi “Wh­” còn được gọi là câu hỏi mở, hay câu hỏi từng phần vì phạm  vi hỏi và trả lời chỉ chiếm một phần nào đó trong câu hỏi. 2.1.   Các “Wh­” được   dùng   làm   chủ   từ   trong   câu   hỏi: Who (ai)   , What (cái  gì), Which (cái nào) Mẫu câu: Who V O ? What (ở   ngôi   thứ  3,  số  Which ít)   VD:    Who has phoned me? Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy?                       ­ Your father has phoned you. Ba của bạn vừa gọi điện thoại cho  bạn   2.2.   “Wh­”   được   dùng   làm   túc   từ   trong   câu   hỏi:  Whom (ai), What (cái  gì), Which (cái nào) Mẫu câu: Who am/ is/ are S + ... ? What do/ does/ did Which V_kk have/ has/ had (nếu là trợ động  từ ở các thì kép)   VD: What are they doing now? Hiện giờ họ đang làm gì thế?                     They are learning English now. Hiện giờ họ đang học tiếng Anh.   2.3. “Wh­” được dùng làm trạng từ: “Where” (ở  đâu), “When” (chừng nào,  khi nào, hồi nào), “How” (như  thế  nào, ra sao, bằng cách nào, làm sao),   “Why” (tại sao). Mẫu câu:   When am/ is/ are S O ? Where do/ does/ did Why V_kk How have/   has/   had (nếu   là  trợ động từ ở các thì kép)   VD: where are you going? (Bạn đang đi đâu thế?                     ­ I am going to the school library. Tôi đang đi đến thư viện trường.                     Why does he look so happy? Tại sao ông  ấy trông có vẻ  vui sướng   vậy? ­ He looks so happy because he has owned a brand­new car. Ông ấy  trông vui sướng như vậy là vì ổng mới tậu được một chiếc ô tô mới  toanh.   Ghi chú: đối với “How” ­ Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường:   How much       +          danh từ không đếm được  ở  số  ít       =          bao  nhiêu How many       +          danh từ đếm được ở số nhiều            =          bao  nhiêu How long         =          bao lâu How far           =          bao xa, xa cỡ nào How wide        =          rộng bao nhiêu, rộng cỡ nào How often       =          có thường không   VD: How far is it from Long Xuyên to Cần Thơ  City? Long Xuyên cách  Thành phố Cần Thơ bao xa?         ­ It is about 65 km from Long Xuyên to Cần Thơ  City. Long Xuyên  cách Thành phố Cần Thơ khoảng chừng 65 cây số.                     How long will you stay in Đà Lạt? Bạn sẽ   ở  lại Đà Lạt trong bao  lâu?                     ­ For three days and a half. 3 ngày rưỡi.   ­ Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển. VD: How does your son go to school everyday? Con trai của bạn đi học   hằng ngày bằng phương tiện gì (bằng cách nào)?                     He goes to school on foot ...

Tài liệu được xem nhiều: