![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
TÀI LIỆU ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 258.41 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm tụy cấp ( VTC ) là một bệnh thường gặp ở khoa cấp cứu các bệnh viện với bệnh cảnh đau bụng cấp. Ở Mỹ hàng năm có khoảng 4,9-35 trên 100.000 người bị VTC. Tỷ lệ này tăng hơn ở Châu Âu do uống rượu nhiều. Ở Hà Lan từ 1992 đđến 2004, số bệnh nhân VTC tăng 75% . Ở Anh, khoảng 10 – 15% ca VTC diễn tiến nặng và có thể tử vong.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP ĐẠI CƯƠNG Viêm tụy cấp ( VTC ) là một bệnh thường gặp ở khoa cấp cứu các bệnh viện với bệnh cảnh đau bụng cấp. Ở Mỹ h àng năm có khoảng 4,9-35 trên 100.000 người bị VTC. Tỷ lệ này tăng hơn ở Châu Âu do uống rượu nhiều. Ở Hà Lan từ 1992 đđến 2004, số bệnh nhân VTC tăng 75% . Ở Anh, khoảng 10 – 15% ca VTC diễn tiến nặng và có thể tử vong. NHẮC LẠI 1. Sinh lý bệnh : Tế bào nang tuyến tụy nhờ kích thích bởi thức ăn sẽ tiết ra các hạt Zymogenchứa các tiền men (proenzym) ch ưa hoạt hóa như trypsinogen, proelastase,chymotrypsinogen... và chất ức chế men tụy như antitrypsin ( SPINK1), antilipaseđđể ức chế tác dụng của các men trypsin và lipase trong mô tụy. Nhưng khả năngức chế này có giới hạn, khi trypsin và lipase đđược hoạt hóa ngay trong mô tụy qúanhiều thì hiện tượng phá hủy mô tụy vẫn diễn ra gây VTC... Trypsinogen được hoạt hóa nhờ enterokinase và một số proteolytic enzymkhác trong lòng ruột thành trypsin . Trypsin sẽ hoạt hóa các tiền men còn lại. Bất cứ nguyên nhân nào gây tổn thương tế bào nang tuyến sẽ đưa đến cácquá trình sau : 1. Hoạt hóa trysinogen thành trypsine ngay trong tế bào nang tuyến 2. Trypsin sẽ hoạt hóa các tiền men khác dẫn đến hiện tượng tự tiêu hóa tại tụy (Autodigestion). 3. Zymogen chui qua màng đáy bên vào khoảng kẻ hoạt động như chất hóa ứng động (Chemoatractans )cho tế b ào viêm làm hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophil) gây phóng thích superoxide hay các men phân hủy protein (proteolytic enzyms); ho ạt hóa đại thực bào phóng thích cytokin gây đáp ứng viêm tại chỗ. Một số cytokin được sản suất trong viêm tụy nặng gồm ICAM- 1,IL-1ß, TNF, PAF... Các hóa chất trung gian (mediators) của quá trình viêm làm tăng tính thấm mạch máu tụy gây phù nề, xuất huyết, hoại tử. Các hóa chất trung gian vào hệ tuần hoàn gây biến chứng và suy các cơ quan như tim, phổi, thận...2. Nguyên nhân 1. Cơ học/ cấu trúc : Sỏi mật (40%), rối loạn chức năng cơ vòng Oddi, hẹp bóng Vater, túi thừatá tràng, nang ống mật chủ, ung th ư quanh bóng Vater, ung thư tụy, chấn thương,pancreas divisum. 2. Độc tố : Rượu (35%), methanol... 3. Thuốc 4. Nhiễm trùng 5. Chuyển hóa : Tăng Triglycerit máu. Tăng calci máu. 6. Thiếu máu nuôi tụy: Thuyên tắc do huyết khối, viêm mạch máu, tụt HA, mất nước 7. Di truyền : Xơ hóa nang. 8. Nguyên nhân khác : Có thai, sau ERCP, sau phẫu thuật. 9. Không rõ nguyên nhân : khoảng 10-20% Sỏi mật và rượu là 2 nguyên nhân thường gặp nhất.3. Chẩn đoán : 1. Chẩn đoán xác định : dựa vào tính chất đau bụng, men tụy và CT scan. 2. Đánh giá mức độ : dựa vào tiêu chuẩn Ranson, Balthazar Score, Tiêu chuẩn Ranson: chỉ có giá trị trong 48 giờ đầu. 2.1 Lúc nhập viện Tuổi >55 Bạch cầu > 16000/mm3 Đường huyết > 11 mmol/L ( >200 mg/dL) AST > 250 IU/L LDH > 350 IU/L Trong 48 giờ sau nhập viện Haematocrit giảm > 10% BUN tăng≥ 1.8 mmol/L ( 5 mg/dL) sau truyền dịch Gỉam Canci máu: calcium máu< 2.0 mmol/L(< 8.0 mg/dL)) Hypoxemia (PO2 < 60 mmHg) RA giảm hơn 4mmol/L Ước tính lượng dịch mất trong cơ thể trên 6 lít.Ý nghĩa ≥ 3 điểm : VTC nặng < 3 điểm:VTC nhẹ 0 -2 điểm: 2% tử vong 3 -4 điểm: 15% tử vong 5 -6 điểm: 40% tử vong 7 -8 điểm: 100% tử vong. Thang điểm Balthazar2.2VIÊM TỤY CẤP ĐIỂMGrade Tụy bình thườngA 0 Tụy lớnB 1 Viêm tụy hay quanh tụyC 2 Tụ dịch 1 vị trí quanh tụyD 3 Tụ dịch nhiều nơiE 4Mức độ hoại tửKhông hoại tử 0hoại tử 1/ 3 tụy 2Hoại tử 1/ 2 4Hoại từ >1/ 2 6 Tử vong Biến chứng Điểm CT 0-1 0% 0% 2-3 3% 8% 4-6 6% 35% 7-10 17% 92% Điểm CT = Điểm của grade + Điểm của mức độ hoại tửMỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊGỉam tỷ lệ mắc bệnh nặng và tỷ lệ tử vong bằng cách: Hạn chế các biến chứng toàn thân. Ngăn ngừa hoại tử và nhiễm trùng tụy. Điều trị tình trạng viêm tụy. Điều trị nguyên nhân.SƠ ĐỒ ĐIỀU TRỊTùy thuộc vào mức độ, biến chứng và nguyên nhân : ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP ĐẠI CƯƠNG Viêm tụy cấp ( VTC ) là một bệnh thường gặp ở khoa cấp cứu các bệnh viện với bệnh cảnh đau bụng cấp. Ở Mỹ h àng năm có khoảng 4,9-35 trên 100.000 người bị VTC. Tỷ lệ này tăng hơn ở Châu Âu do uống rượu nhiều. Ở Hà Lan từ 1992 đđến 2004, số bệnh nhân VTC tăng 75% . Ở Anh, khoảng 10 – 15% ca VTC diễn tiến nặng và có thể tử vong. NHẮC LẠI 1. Sinh lý bệnh : Tế bào nang tuyến tụy nhờ kích thích bởi thức ăn sẽ tiết ra các hạt Zymogenchứa các tiền men (proenzym) ch ưa hoạt hóa như trypsinogen, proelastase,chymotrypsinogen... và chất ức chế men tụy như antitrypsin ( SPINK1), antilipaseđđể ức chế tác dụng của các men trypsin và lipase trong mô tụy. Nhưng khả năngức chế này có giới hạn, khi trypsin và lipase đđược hoạt hóa ngay trong mô tụy qúanhiều thì hiện tượng phá hủy mô tụy vẫn diễn ra gây VTC... Trypsinogen được hoạt hóa nhờ enterokinase và một số proteolytic enzymkhác trong lòng ruột thành trypsin . Trypsin sẽ hoạt hóa các tiền men còn lại. Bất cứ nguyên nhân nào gây tổn thương tế bào nang tuyến sẽ đưa đến cácquá trình sau : 1. Hoạt hóa trysinogen thành trypsine ngay trong tế bào nang tuyến 2. Trypsin sẽ hoạt hóa các tiền men khác dẫn đến hiện tượng tự tiêu hóa tại tụy (Autodigestion). 3. Zymogen chui qua màng đáy bên vào khoảng kẻ hoạt động như chất hóa ứng động (Chemoatractans )cho tế b ào viêm làm hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophil) gây phóng thích superoxide hay các men phân hủy protein (proteolytic enzyms); ho ạt hóa đại thực bào phóng thích cytokin gây đáp ứng viêm tại chỗ. Một số cytokin được sản suất trong viêm tụy nặng gồm ICAM- 1,IL-1ß, TNF, PAF... Các hóa chất trung gian (mediators) của quá trình viêm làm tăng tính thấm mạch máu tụy gây phù nề, xuất huyết, hoại tử. Các hóa chất trung gian vào hệ tuần hoàn gây biến chứng và suy các cơ quan như tim, phổi, thận...2. Nguyên nhân 1. Cơ học/ cấu trúc : Sỏi mật (40%), rối loạn chức năng cơ vòng Oddi, hẹp bóng Vater, túi thừatá tràng, nang ống mật chủ, ung th ư quanh bóng Vater, ung thư tụy, chấn thương,pancreas divisum. 2. Độc tố : Rượu (35%), methanol... 3. Thuốc 4. Nhiễm trùng 5. Chuyển hóa : Tăng Triglycerit máu. Tăng calci máu. 6. Thiếu máu nuôi tụy: Thuyên tắc do huyết khối, viêm mạch máu, tụt HA, mất nước 7. Di truyền : Xơ hóa nang. 8. Nguyên nhân khác : Có thai, sau ERCP, sau phẫu thuật. 9. Không rõ nguyên nhân : khoảng 10-20% Sỏi mật và rượu là 2 nguyên nhân thường gặp nhất.3. Chẩn đoán : 1. Chẩn đoán xác định : dựa vào tính chất đau bụng, men tụy và CT scan. 2. Đánh giá mức độ : dựa vào tiêu chuẩn Ranson, Balthazar Score, Tiêu chuẩn Ranson: chỉ có giá trị trong 48 giờ đầu. 2.1 Lúc nhập viện Tuổi >55 Bạch cầu > 16000/mm3 Đường huyết > 11 mmol/L ( >200 mg/dL) AST > 250 IU/L LDH > 350 IU/L Trong 48 giờ sau nhập viện Haematocrit giảm > 10% BUN tăng≥ 1.8 mmol/L ( 5 mg/dL) sau truyền dịch Gỉam Canci máu: calcium máu< 2.0 mmol/L(< 8.0 mg/dL)) Hypoxemia (PO2 < 60 mmHg) RA giảm hơn 4mmol/L Ước tính lượng dịch mất trong cơ thể trên 6 lít.Ý nghĩa ≥ 3 điểm : VTC nặng < 3 điểm:VTC nhẹ 0 -2 điểm: 2% tử vong 3 -4 điểm: 15% tử vong 5 -6 điểm: 40% tử vong 7 -8 điểm: 100% tử vong. Thang điểm Balthazar2.2VIÊM TỤY CẤP ĐIỂMGrade Tụy bình thườngA 0 Tụy lớnB 1 Viêm tụy hay quanh tụyC 2 Tụ dịch 1 vị trí quanh tụyD 3 Tụ dịch nhiều nơiE 4Mức độ hoại tửKhông hoại tử 0hoại tử 1/ 3 tụy 2Hoại tử 1/ 2 4Hoại từ >1/ 2 6 Tử vong Biến chứng Điểm CT 0-1 0% 0% 2-3 3% 8% 4-6 6% 35% 7-10 17% 92% Điểm CT = Điểm của grade + Điểm của mức độ hoại tửMỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊGỉam tỷ lệ mắc bệnh nặng và tỷ lệ tử vong bằng cách: Hạn chế các biến chứng toàn thân. Ngăn ngừa hoại tử và nhiễm trùng tụy. Điều trị tình trạng viêm tụy. Điều trị nguyên nhân.SƠ ĐỒ ĐIỀU TRỊTùy thuộc vào mức độ, biến chứng và nguyên nhân : ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
38 trang 172 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 96 0 0 -
40 trang 70 0 0