TÀI LIỆU GÃY XƯƠNG CÁNH TAY
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 133.64 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Gãy đầu trên xương cánh tay bao gồm chỏm, gãy cổ giải phẫu, gãy liên mấu động và gãy cổ phẫu thuật. - Gãy đầu trên xương cánh tay thường ít di lệch ( 85% trường hợp).- Gãy chỏm xương cánh tay là gãy trong khớp.- Gãy mấu động và gãy cổ phẫu thuật là gãy ngoài khớp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU GÃY XƯƠNG CÁNH TAY GÃY XƯƠNG CÁNH TAY$ - 1: GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAYI - ĐẠI CƯƠNG:Gãy đầu trên xương cánh tay bao gồm chỏm, gãy cổ giải phẫu, gãy liên mấu độngvà gãy cổ phẫu thuật.- Gãy đầu trên xương cánh tay thường ít di lệch ( 85% trường hợp).- Gãy chỏm xương cánh tay là gãy trong khớp.- Gãy mấu động và gãy cổ phẫu thuật là gãy ngoài khớp.II – GÃY CHỎM XƯƠNG CÁNH TAY:1 - Đặc điểm giải phẫu liên quan :2 - Đặc điểm:- Đây là loại gãy hiếm gặp.- Cơ chế gãy thường do chấn thương trực tiếp hoặc dán tiếp do ngã đập vai, chốngkhuỷu xuống đất làm chỏm xương bị bẹt hoặc bị vỡ làm nhiều mảnh.3 - Lâm sàng:- Sưng nề khớp vai do tràn máu ổ khớp.- Mất vận động khớp vai.- XQ: chẩn đoán xác định.III – GÃY CỔ GIẢI PHẪU XƯƠNG CÁNH TAY:1 - Đặc điểm:- Ít gặp hơn gãy cổ phẫu thuật, nữ nhiều hơn nam.- Cơ chế: như gãy chỏm xương cánh tay.- Gãy thường gãy cắm gắn, ít di lệch.- Khi gãy rời thường có di lệch nhiều kèm theo sai khớp hoặc bán sai khớp vai.Chỏm xương nằm tự do trong ổ khớp.2 – Triệu chứng lâm sàng:+ Sưng nề vùng đầu trên xương cánh tay.+ Đau khi cho cử động khớp vai hoặc khi sờ nắn tại chỗ.+ Tràn máu ổ khớp.+ Bất lực vận động khớp .+ XQ: Thấy hình ảnh gãy xương.3 - Điều trị:+ Điều trị bảo tồn: Với những trường hợp gãy cắm gắn ít di lệch.- Gây tê ổ khớp bằng Novocain 1% x 20ml.- Bất động bằng băng Desault hoặc băng khép cánh tay vào thân người trong 4 – 6tuần.- Trong khi bó bột tập vận động khớp khuỷu, cổ tay, bàn tay.- Khi tháo bột tiến hành tập vận động khớp vai.- Kết quả: sau 6 tuần liền xương.Có thể có biến chứng viêm quanh khớp vai, di lệch thứ phát, hạn chế cử động ,dính khớp, khớp giả, chỏm xương trở thành dị vật trong ổ khớp gây trở ngại chocử động.+ Điều trị phẫu thuật:- Khi gãy di lệch nhiều, nắn chỉnh không đạt kết quả, gãy có mảnh rời.- Phẫu thuật kết xương bằng Vít xốm hoặc đinh Kirschner.IV – GÃY CỔ PHẪU THUẬT XƯƠNG CÁNH TAY:1 - Đặc điểm:+ Đây là một loại gãy thường gặp đặc biệt là ở người già, nữ bị nhiều hơn nam.+ Cơ chế:- Chấn thương trực tiếp: ngã đập vai xuống đất, nắn chỉnh sai khớp vai.- Gián tiếp: ngã chống tay hoặc chống khuỷu xuống đất.+ Đường gãy thường ở ngoài khớp, khi gãy ở cao thì có thể phậm khớp.+ Các đoạn xương gãy có thể cắm gắn vào nhau và di lệch không nhiều. Khi cácđoạn gãy rời nhau thì di lệch nhiều do lực chấn thương, các cơ co kéo, sức nặngcủa chi thể.- Di lệch chồng: do lực co kéo của cơ Delta, cơ quạ - cánh tay, cơ nhị đầu, cơ tamđầu.- Di lệch gập góc:. Đoạn gãy trên dạng, đoạn gãy dưới khép tạo thành góc mở vào trong được gọi làgãy khép. Do khi ngã cánh tay khép. Khi đoạn gãy trên khép, đoạn gãy dưới giạng tạo thành góc mở ra ngoài được gọilà gãy thể giạng. do khi ngã giạng chống tay hoặc chống khuỷu xuống đất.. Có thể gặp tạo góc mở ra sau hoặc ra trước.2 – Lâm sàng:+ Tư thế cánh tay:- Cánh tay giạng khi gãy thể giạng.- Cánh tay khép khi gãy thể khép.+ Vết lõm thầp dưới mỏm cùng vai trong gãy thể dạng.+ Vùng vai sưng nề bầm tím, Vế bầm tím Henniquin đi từ nách tới bờ trong cánhtay, cẳng tay, cổ tay và đi từ hỏm nách tới mặt ngoài lồng ngực.+ Có điểm đau chói cố định ở đầu trên xương cánh tay+ Có thể thấy cử động bất thường và lạo xạo xương.+ Đo từ mỏm cùng vai tới mỏm trên lồi cầu thì ngắn hơn bên lành.+ XQ: Thấy vị trí, tính chất của đường gãy, phân biệt với sai khớp vai.*Chẩn đoán phân biệt với sai khới vai:+ Giống nhau: Đau, sưng nề, bất lực vận động, có dấu hiệu nhát rừu dưới mỏmcùng vai.+ Khác nhau: Sai khớp vai có những đặc điểm khác:- Có dấu hiệu lò xo- Rãnh Delta ngực đầy, sờ thấy chỏm xương ở vị trí bất thường.- Sờ thấy ổ khớp rỗng.- Mỏm cùng vai nhô ra vuông góc tạo thành hình mắc áo.- Chiều dài tuyệt đối không thay đổi, chiều dài tương đối thay đổi.- Không có vết bầm tím Henniquin.3 – Biến chứng gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay:3.1 – Toàn thân:+ Biến chứng sớm:- Tổn thương dây thần kinh mũ, teo cơ delta không giạng tay được.- Tổn thương mạch máu ít gặp.+ Biến chứng muộn: Viêm phổi, viêm đường tiết niệu.3.2 – Tại chổ:+ Biến chứng sớm:- Tổn thương mạch máu thần kinh: thần kinh mũ- Gãy kín thành gãy hở.- Chèn ép cơ giữa 2 đầu xương.+ Biến chứng muộn.- Teo cơ cứng khớp.- Chậm liền xương, khớp giả.- Liền lệch trục can phì đại.- Hoại tử chỏm xương.- Viêm nề, ứ trên máu.4 - Điều trị:4.1 – Sơ cứu: Giảm đau, băng bó, vận chuyển.4.2 - Điều trị bảo tồn:+ Gãy cắm gắn không hoặc ít di lệch:- Gây tê ổ gãy bằng Novocain 1% x 10 – 20ml.- Bó bột ngực cánh tay giạng 60 -80º đưa ra trước 30 – 40º , khớp khuỷu gấp 90º ,cẳng tay nữa sấp nữa ngữa, giữ bột 4 – 6 tuần.+ Nếu có di lệch:- Gây tê nắn chỉnh hoặc- Xuyên đinh kéo liên tục 2 – 3 ngày để nắn chỉnh sau đó mới bó bột.4.3 - Điều trị phẫu thuật:*Chỉ định:- Gãy d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU GÃY XƯƠNG CÁNH TAY GÃY XƯƠNG CÁNH TAY$ - 1: GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAYI - ĐẠI CƯƠNG:Gãy đầu trên xương cánh tay bao gồm chỏm, gãy cổ giải phẫu, gãy liên mấu độngvà gãy cổ phẫu thuật.- Gãy đầu trên xương cánh tay thường ít di lệch ( 85% trường hợp).- Gãy chỏm xương cánh tay là gãy trong khớp.- Gãy mấu động và gãy cổ phẫu thuật là gãy ngoài khớp.II – GÃY CHỎM XƯƠNG CÁNH TAY:1 - Đặc điểm giải phẫu liên quan :2 - Đặc điểm:- Đây là loại gãy hiếm gặp.- Cơ chế gãy thường do chấn thương trực tiếp hoặc dán tiếp do ngã đập vai, chốngkhuỷu xuống đất làm chỏm xương bị bẹt hoặc bị vỡ làm nhiều mảnh.3 - Lâm sàng:- Sưng nề khớp vai do tràn máu ổ khớp.- Mất vận động khớp vai.- XQ: chẩn đoán xác định.III – GÃY CỔ GIẢI PHẪU XƯƠNG CÁNH TAY:1 - Đặc điểm:- Ít gặp hơn gãy cổ phẫu thuật, nữ nhiều hơn nam.- Cơ chế: như gãy chỏm xương cánh tay.- Gãy thường gãy cắm gắn, ít di lệch.- Khi gãy rời thường có di lệch nhiều kèm theo sai khớp hoặc bán sai khớp vai.Chỏm xương nằm tự do trong ổ khớp.2 – Triệu chứng lâm sàng:+ Sưng nề vùng đầu trên xương cánh tay.+ Đau khi cho cử động khớp vai hoặc khi sờ nắn tại chỗ.+ Tràn máu ổ khớp.+ Bất lực vận động khớp .+ XQ: Thấy hình ảnh gãy xương.3 - Điều trị:+ Điều trị bảo tồn: Với những trường hợp gãy cắm gắn ít di lệch.- Gây tê ổ khớp bằng Novocain 1% x 20ml.- Bất động bằng băng Desault hoặc băng khép cánh tay vào thân người trong 4 – 6tuần.- Trong khi bó bột tập vận động khớp khuỷu, cổ tay, bàn tay.- Khi tháo bột tiến hành tập vận động khớp vai.- Kết quả: sau 6 tuần liền xương.Có thể có biến chứng viêm quanh khớp vai, di lệch thứ phát, hạn chế cử động ,dính khớp, khớp giả, chỏm xương trở thành dị vật trong ổ khớp gây trở ngại chocử động.+ Điều trị phẫu thuật:- Khi gãy di lệch nhiều, nắn chỉnh không đạt kết quả, gãy có mảnh rời.- Phẫu thuật kết xương bằng Vít xốm hoặc đinh Kirschner.IV – GÃY CỔ PHẪU THUẬT XƯƠNG CÁNH TAY:1 - Đặc điểm:+ Đây là một loại gãy thường gặp đặc biệt là ở người già, nữ bị nhiều hơn nam.+ Cơ chế:- Chấn thương trực tiếp: ngã đập vai xuống đất, nắn chỉnh sai khớp vai.- Gián tiếp: ngã chống tay hoặc chống khuỷu xuống đất.+ Đường gãy thường ở ngoài khớp, khi gãy ở cao thì có thể phậm khớp.+ Các đoạn xương gãy có thể cắm gắn vào nhau và di lệch không nhiều. Khi cácđoạn gãy rời nhau thì di lệch nhiều do lực chấn thương, các cơ co kéo, sức nặngcủa chi thể.- Di lệch chồng: do lực co kéo của cơ Delta, cơ quạ - cánh tay, cơ nhị đầu, cơ tamđầu.- Di lệch gập góc:. Đoạn gãy trên dạng, đoạn gãy dưới khép tạo thành góc mở vào trong được gọi làgãy khép. Do khi ngã cánh tay khép. Khi đoạn gãy trên khép, đoạn gãy dưới giạng tạo thành góc mở ra ngoài được gọilà gãy thể giạng. do khi ngã giạng chống tay hoặc chống khuỷu xuống đất.. Có thể gặp tạo góc mở ra sau hoặc ra trước.2 – Lâm sàng:+ Tư thế cánh tay:- Cánh tay giạng khi gãy thể giạng.- Cánh tay khép khi gãy thể khép.+ Vết lõm thầp dưới mỏm cùng vai trong gãy thể dạng.+ Vùng vai sưng nề bầm tím, Vế bầm tím Henniquin đi từ nách tới bờ trong cánhtay, cẳng tay, cổ tay và đi từ hỏm nách tới mặt ngoài lồng ngực.+ Có điểm đau chói cố định ở đầu trên xương cánh tay+ Có thể thấy cử động bất thường và lạo xạo xương.+ Đo từ mỏm cùng vai tới mỏm trên lồi cầu thì ngắn hơn bên lành.+ XQ: Thấy vị trí, tính chất của đường gãy, phân biệt với sai khớp vai.*Chẩn đoán phân biệt với sai khới vai:+ Giống nhau: Đau, sưng nề, bất lực vận động, có dấu hiệu nhát rừu dưới mỏmcùng vai.+ Khác nhau: Sai khớp vai có những đặc điểm khác:- Có dấu hiệu lò xo- Rãnh Delta ngực đầy, sờ thấy chỏm xương ở vị trí bất thường.- Sờ thấy ổ khớp rỗng.- Mỏm cùng vai nhô ra vuông góc tạo thành hình mắc áo.- Chiều dài tuyệt đối không thay đổi, chiều dài tương đối thay đổi.- Không có vết bầm tím Henniquin.3 – Biến chứng gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay:3.1 – Toàn thân:+ Biến chứng sớm:- Tổn thương dây thần kinh mũ, teo cơ delta không giạng tay được.- Tổn thương mạch máu ít gặp.+ Biến chứng muộn: Viêm phổi, viêm đường tiết niệu.3.2 – Tại chổ:+ Biến chứng sớm:- Tổn thương mạch máu thần kinh: thần kinh mũ- Gãy kín thành gãy hở.- Chèn ép cơ giữa 2 đầu xương.+ Biến chứng muộn.- Teo cơ cứng khớp.- Chậm liền xương, khớp giả.- Liền lệch trục can phì đại.- Hoại tử chỏm xương.- Viêm nề, ứ trên máu.4 - Điều trị:4.1 – Sơ cứu: Giảm đau, băng bó, vận chuyển.4.2 - Điều trị bảo tồn:+ Gãy cắm gắn không hoặc ít di lệch:- Gây tê ổ gãy bằng Novocain 1% x 10 – 20ml.- Bó bột ngực cánh tay giạng 60 -80º đưa ra trước 30 – 40º , khớp khuỷu gấp 90º ,cẳng tay nữa sấp nữa ngữa, giữ bột 4 – 6 tuần.+ Nếu có di lệch:- Gây tê nắn chỉnh hoặc- Xuyên đinh kéo liên tục 2 – 3 ngày để nắn chỉnh sau đó mới bó bột.4.3 - Điều trị phẫu thuật:*Chỉ định:- Gãy d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 167 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 125 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 100 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0