Danh mục

Tài liệu hoá 9 - THỰC HÀNH: Tính chất hoá học của NHÔM & SẮT

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 32.00 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu tài liệu hoá 9 - thực hành: tính chất hoá học của nhôm & sắt, tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu hoá 9 - THỰC HÀNH: Tính chất hoá học của NHÔM & SẮT THỰC HÀNH: Tính chất hoá học của NHÔM & SẮTI/ Mục tiêu thực hành: - Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, khả năng làm thực hành hoá học - Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá họcII/ Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp sắt, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm - Hoá chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOHIII/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: Chia nhóm thực hành 2) Kiểm tra: - Dụng cụ, hoá chất của các nhóm - Lí thuyết có liên quan đến nội dung thực hành + Tính chất hoá học của nhôm + Tính chất hoá học của sắt 3) Nội dung thực hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của tròThí nghiêm 1: Tdụng của nhôm TN1:với oxi Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửaGV hướng dẫn HS làm TN đèn cồn- Hãy nhận xét hiện tượng? HT: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng- Viết PTHH? PTHH: 4Al + 3O2  2Al2O3- Giải thích ( quan sát kĩ trạng GT: Có những hạt loé sáng do bộtthái, màu sắc của chất tạo thành) nhôm t/d với oxi không khí, PƯ toả nhiều nhiệtThí nghiệm 2: Tác dụng của sắt TN2:với lưu huỳnh Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp bộtGV hướng dẫn HS làm TN theo sắt với bột lưu huỳnh ( tỉ lệ 7 : 4nhóm về khối lượng) vào ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn- Quan sát hiện tượng  màu lửa đèn cồnsắc của sắt, lưu huỳnh, hổn hợp HT: Trước thí nghiệmsắt + lưu huỳnh và của chất tạo - Bột sắt màu trắng xám, bị namthành sau PƯ? châm hút - Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt- GV hướng dẫn HS dùng nam - Khi đun nóng: hỗn hợp cháy nóngchâm hút hỗn hợp trước và sau đỏ, PƯ toả nhiều nhiệtPƯ  khác nhau về t/c của các - Sản phẩm tạo thành khi để nguộichất tham gia PƯ và sản phẩm? là chất rắn màu đen, không có tính nhiễm từThí nghiệm 3: Nhận biết mỗi (không bị nam châm hút)k.loại Al, Fe được đựng trong 2 PTHH: Fe + S to → FeSlọ khôg dán nhãn TN3: GV có 2 lọ không dán nhãn Cho một ít bột Al, Fe vào 2 ốngđựng 2 kim loại (riêng biệt) Al nghiệm 1 & 2. Nhỏ 4 – 5 giọt ddvà Fe. Em hãy nêu cách nhận NaOH vào từng ống nghiệmbiết? Yêu cầu HS tiến hành TN  HS tiến hành TN, quan sát, giảiđại diện nhóm báo cáo kết quả, thích và viết PTHHgiải thích và viết PTHH? Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2 H2 4) Củng cố: Kết luận về tính chất của nhôm và sắt 5) Dặn dò: - Hướng dẫn HS thu dọn hoá chất, rửa ống nghiệm, thu dọn dụng cụ, vệ sinh PTN - HS hoàn thành bản tường trình theo mẫu TT Tên Thí Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích và viết nghiệm PTHH- Giáo viên nhận xét buổi thực hành * Chuẩn bị: - Ôn tập chuẩn bị thi HK I - Làm BT 1  5 trang 71 – 72 SGK

Tài liệu được xem nhiều: