Tài liệu hóa học vô cơ 12 - Lớp A1: Chuyên đề điều chế kim loại bài tập (N1)
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 48.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu hóa học vô cơ 12 - Lớp A1: Chuyên đề điều chế kim loại bài tập (N1)gồm 20 câu hỏi được tuyển chọn từ các đề thi Đại học, Cao đẳng. Đây là tài liệu bổ ích để các em ôn tập và luyện thi tốt, chuẩn bị cho kì thi Đại học, Cao đẳng sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu hóa học vô cơ 12 - Lớp A1: Chuyên đề điều chế kim loại bài tập (N1)TÀI LIỆU HÓA HỌC VÔ CƠ 12 -LỚP A1 CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI BÀI TẬP (N1)Dạng 1: BT nhiệt luyệnCông thức: - nCO (phản ứng) = nO (trong oxit bị mất) = nCO2 - nH2 (phản ứng) = nO (trong oxit bị mất) = nH2O .Câu 1: Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít CO(đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là: A. 39g B. 51g C. 24g D. 42g.Câu 2: Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằngsố mol Fe2O3). Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì khí trong bình có tỉ khối so với khí COban đầu là 1,457. Giá trị của m là: A. 16,8 B. 21,5 C. 22,8 D.23,2.Câu 3: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hh X gồm FeO và Fe2O3 đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệmđược 4,784 gam hh chất rắn Y. Khí đi ra khỏi ống được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì được 0,046mol kết tủa. Tỉ lệ số mol của FeO và Fe2O3 trong X là: A. 1:1 B. 1:2 C. 1:3 D.2:3.Câu 4: Cho luồng khí CO vừa đủ đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao, được 6,72 gam hỗn hợp Xgồm 4 chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư được 0,02 mol NO (sản phẩm khử duynhất). Giá trị của m là: A. 3,6g B. 8,2g C. 7,2g D. 6,8g.Câu 5: Cho dòng khí CO vừa đủ đi qua ống sứ đựng 0,12 mol hh X gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, thu được 14,352gam hỗn hợp rắn Y và 0,138 mol CO2. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư được V lít khí NO (sản phẩm khửduy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: A. 0,224 B. 0,672 C. 2,285 D.6,875.Câu 6: Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khísinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng dư kim loại sinh ra hòa tan hếtvào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít khí H2 (ở đktc). Công thức của oxit kim loại đã dùng là: A. CuO B. Al2O3 C. Fe3O4 D. ZnO.Câu 7: Thổi một luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 và CuO nung nóng đến phảnứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịchCa(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,21 B. 3,32 C. 3,22 D. 3,12.Câu 8: Một hỗn hợp X gồm: Fe, FeO và Fe2O3. Cho 4,72 gam hh này tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao. Khiphản ứng xong thu được 3,92 gam Fe. Nếu ngâm cùng một lượng hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO 4 dư, phảnứng xong thu được 4,96 gam chất rắn. Khối lượng Fe, FeO và Fe2O3 trong X là: A. 1,2g; 1,19g và 2,01g B. 1,68g; 1,44g và 2,07g C. 1,8g; 1,42g và 1,5g D. 1,68g; 1,44g và 1,6g.Câu 9(CĐKA.07): Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phảnứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức sắt oxit và phần trămthể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: A. FeO; 75% B. Fe2O3; 75% C. Fe2O3; 65% D. Fe3O4; 75%.Câu 10(CĐ.08): Dẫn từ từ V lít CO (ở đktc) đi qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2O3 (ở nhiệtđộ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịchCa(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 1,120 B. 0,896 C. 0,448 D. 0,224.Câu 11(CĐ.09): Khử hoàn toàn một oxit sắt ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thuđược 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là: A. Fe3O4 và 0,224 B. Fe3O4 và 0,448 C. FeO và 0,224 D. Fe2O3 và 0,448.Câu 12(ĐHKB.10): Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loạiM. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duynhất, ở đktc). Oxit MxOy là: A. Cr2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. CrO.Câu 13(ĐHKB.10): Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sauphản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), chohỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị củam là: A. 76,755 B. 73,875 C. 147,750 D. 78,875.Câu 14(ĐHKB.11): Ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu hóa học vô cơ 12 - Lớp A1: Chuyên đề điều chế kim loại bài tập (N1)TÀI LIỆU HÓA HỌC VÔ CƠ 12 -LỚP A1 CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI BÀI TẬP (N1)Dạng 1: BT nhiệt luyệnCông thức: - nCO (phản ứng) = nO (trong oxit bị mất) = nCO2 - nH2 (phản ứng) = nO (trong oxit bị mất) = nH2O .Câu 1: Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít CO(đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là: A. 39g B. 51g C. 24g D. 42g.Câu 2: Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằngsố mol Fe2O3). Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì khí trong bình có tỉ khối so với khí COban đầu là 1,457. Giá trị của m là: A. 16,8 B. 21,5 C. 22,8 D.23,2.Câu 3: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hh X gồm FeO và Fe2O3 đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệmđược 4,784 gam hh chất rắn Y. Khí đi ra khỏi ống được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì được 0,046mol kết tủa. Tỉ lệ số mol của FeO và Fe2O3 trong X là: A. 1:1 B. 1:2 C. 1:3 D.2:3.Câu 4: Cho luồng khí CO vừa đủ đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao, được 6,72 gam hỗn hợp Xgồm 4 chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư được 0,02 mol NO (sản phẩm khử duynhất). Giá trị của m là: A. 3,6g B. 8,2g C. 7,2g D. 6,8g.Câu 5: Cho dòng khí CO vừa đủ đi qua ống sứ đựng 0,12 mol hh X gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, thu được 14,352gam hỗn hợp rắn Y và 0,138 mol CO2. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư được V lít khí NO (sản phẩm khửduy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: A. 0,224 B. 0,672 C. 2,285 D.6,875.Câu 6: Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khísinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng dư kim loại sinh ra hòa tan hếtvào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít khí H2 (ở đktc). Công thức của oxit kim loại đã dùng là: A. CuO B. Al2O3 C. Fe3O4 D. ZnO.Câu 7: Thổi một luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 và CuO nung nóng đến phảnứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịchCa(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,21 B. 3,32 C. 3,22 D. 3,12.Câu 8: Một hỗn hợp X gồm: Fe, FeO và Fe2O3. Cho 4,72 gam hh này tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao. Khiphản ứng xong thu được 3,92 gam Fe. Nếu ngâm cùng một lượng hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO 4 dư, phảnứng xong thu được 4,96 gam chất rắn. Khối lượng Fe, FeO và Fe2O3 trong X là: A. 1,2g; 1,19g và 2,01g B. 1,68g; 1,44g và 2,07g C. 1,8g; 1,42g và 1,5g D. 1,68g; 1,44g và 1,6g.Câu 9(CĐKA.07): Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phảnứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức sắt oxit và phần trămthể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: A. FeO; 75% B. Fe2O3; 75% C. Fe2O3; 65% D. Fe3O4; 75%.Câu 10(CĐ.08): Dẫn từ từ V lít CO (ở đktc) đi qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2O3 (ở nhiệtđộ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịchCa(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 1,120 B. 0,896 C. 0,448 D. 0,224.Câu 11(CĐ.09): Khử hoàn toàn một oxit sắt ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thuđược 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là: A. Fe3O4 và 0,224 B. Fe3O4 và 0,448 C. FeO và 0,224 D. Fe2O3 và 0,448.Câu 12(ĐHKB.10): Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loạiM. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duynhất, ở đktc). Oxit MxOy là: A. Cr2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. CrO.Câu 13(ĐHKB.10): Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sauphản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), chohỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị củam là: A. 76,755 B. 73,875 C. 147,750 D. 78,875.Câu 14(ĐHKB.11): Ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dãy điện hoá kim loại Bài tập Dãy điện hóa kim loại Hóa học vô cơ lớp 12 Chuyên đề Hóa học vô cơ Bài tập Hóa học vô cơ Ôn tập Hóa học vô cơGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học
12 trang 26 0 0 -
Tuyển tập 205 bài tập vô cơ cà 234 bài tập hữu cơ hay và khó (Có đáp án)
262 trang 22 0 0 -
147 trang 17 0 0
-
26 trang 16 0 0
-
Bài tập về phản ứng trao đổi ion và phương trình ion rút gọn
2 trang 15 0 0 -
12 trang 15 0 0
-
32 trang 14 0 0
-
225 trang 14 0 0
-
Giáo trình Bài tập hóa sơ cấp: Phần 1
48 trang 14 0 0 -
3 trang 13 0 0