Danh mục

TÀI LIỆU KETOCONAZOL

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 156.83 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ketoconazol là 1-acetyl-4-[4-[[(2RS,4SR)-2-(2,4-diclorophenyl)-2-(1H-imidazol1-ylmethyl)-1,3-dioxolan-4-yl]methoxy]phenyl] piperazin, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C26H28Cl2N4O4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong dicloromethan, tan trong methanol, hơi tan trong ethanol 96%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU KETOCONAZOL KETOCONAZOL Ketoconazolumvà đồng phân đối quangC26H28Cl2N4O4P.t.l: 531,4Ketoconazol là 1-acetyl-4-[4-[[(2RS,4SR)-2-(2,4-diclorophenyl)-2-(1H-imidazol-1-ylmethyl)-1,3-dioxolan-4-yl]methoxy]phenyl] piperazin, phải chứa từ 99,0 đến101,0% C26H28Cl2N4O4, tính theo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtBột trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trongdicloromethan, tan trong methanol, hơi tan trong ethanol 96%.Định tínhCó thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:Nhóm I: A.Nhóm II: B, C, D.A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải ph ù hợp với phổ hồng ngoạicủa ketoconazol chuẩn (ĐC).B. Điểm chảy từ 148 C đến 152 C (Phụ lục 6.7).C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Octadecylsilyl silica gel.Dung môi khai triển (pha động): Dung dịch amoni acetat 15% - dioxan - ethanol(20 : 40 : 40).Dung dịch amoni acetat 15%: Hòa tan 150 g amoni acetat (TT) trong nước, thêm 3ml acid acetic băng (TT), thêm nước vừa đủ 1000 ml.Dung dịch thử: Hòa tan 30 mg chế phẩm trong pha động và thêm pha động vừa đủ5 ml.Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 30 mg ketoconazol chuẩn (ĐC) trong pha độngvà pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 30 mg ketoconazol chuẩn (ĐC) và 30 mgeconazol nitrat chuẩn (ĐC) trong pha động và pha loãng thành 5 ml với cùng dungmôi.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 l mỗi dung dịch trên. Triển khaisắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng bằng luồngkhí ấm trong 15 phút và để trong bình bão hoà hơi iod đến khi hiện vết. Quan sátdưới ánh sáng ban ngày. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợpvề vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đốichiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho 2vết tách rõ rệt.D. Lấy khoảng 30 mg chế phẩm vào chén nung sứ, thêm 0,3 g natri carbonat khan(TT). Đốt trên ngọn lửa trong 10 phút. Để nguội, hòa tan cắn bằng 5 ml dung dịchacid nitric loãng (TT) và lọc. Thêm vào 1 ml dịch lọc 1 ml nước. Dung dịch thuđược phải cho phản ứng A của ion clorid (Phụ lục 8.1).Dung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong dicloromethan (TT) và pha loãngthành 10 ml với cùng dung môi.Độ trong và màu sắc của dung dịchDung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không được đậm hơn màu mẫu VN4 (Phụlục 9.3, phương pháp 2).Góc quay cựcGóc quay cực của dung dịch S từ -0,10 đến +0,10 ( Phụ lục 6.4).Tạp chất liên quanPhương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Pha động:Pha động A: Acetonitril (TT).Pha động B: Dung dịch tetrabutyl amoni hydrosulfat (TT) 0,34%.Dung dịch thử: Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong methanol (TT) pha loãng thành10,0 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằngmethanol (TT). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng methanol(TT).Dung dịch phân giải: Hòa tan 2,5 mg ketoconazol chuẩn (ĐC) và 2,5 mgloperamid hydroclorid chuẩn (ĐC) trong methanol (TT) và pha loãng thành 50,0ml với cùng dung môi.Điều kiện sắc ký:Cột thép không gỉ (10 cm  4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (3 m).Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.Tốc độ dòng: 2 ml/phút.Thể tích tiêm: 10 l.Cách tiến hành:Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau: Thời gian Pha động A Pha động B (phút) (% tt/tt) (% tt/tt) 0 → 10 5 → 50 95 → 50 tuyến gradient tính 10 → 15 đẳng dòng 50 50Cân bằng cột bằng acetonitril (TT) ít nhất 30 phút và sau đó bằng hỗn hợp phađộng A - pha động B (5 : 95) ít nhất trong 5 phút.Điều chỉnh độ nhạy của hệ thống ký sao cho chiều cao của pic chính tr ên sắc ký đồcủa dung dịch đối chiếu bằng ít nhất 50% thang đo.Tiêm dung dịch phân giải. Với các điều kiện sắc ký như trên, thời gian lưu củaketoconazol khoảng 6 phút và của loperamid hydroclorid khoảng 8 phút. Phép thửchỉ có giá trị khi độ phân giải giữa các pic tương ứng với ketoconazol vàloperamid hydroclorid ít nhất là 15. Nếu cần, điều chỉnh nồng độ cuối củaacetonitril trong pha động hoặc chương trình thời gian của gradient dung môituyến tính.Tiêm lần lượt methanol (TT) làm mẫu trắng, dung dịch đối chiếu và dung dịch thử.Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, tổng diện tích các pic, trừ pic chính, khôngđược lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu(0,5%). Bỏ qua pic mẫu trắng và các pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích picchính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Kim loại nặngKhông được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).Lấ ...

Tài liệu được xem nhiều: