Tài liệu: Khái niệm cơ bản về ung thư
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 171.89 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khái niệm cơ bản về ung thưUng thư là một bệnh được loài người nói đến rất sớm nhưng cho đến nay ung thư vẫn là một vấn đề thời sự bởi vì người ta cũng chưa biết một cách đầy đủ về nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh cũng chưa biết định nghĩa chính xác thế nào là một bệnh ung thư
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu: Khái niệm cơ bản về ung thư Khái niệm cơ bản về ung thư Ung thư là một bệnh được loài người nói đến rất sớm nhưng cho đếnnay ung thư vẫn là một vấn đề thời sự bởi vì người ta cũng chưa biết mộtcách đầy đủ về nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh cũng chưa biết định nghĩachính xác thế nào là một bệnh ung thư. Tuy nhiên có một số nét cơ bản sauđây đã được biết một cách tương đối đầy đủ. Ung thư là gì: - Ung thư là bệnh lý ác tính của tế bào. Khi bị kích thích bởi các tácnhân sinh ung thư, tế bào tăng sinh một cách vô hạn độ, vô tổ chức, khôngtuân theo các cơ chế kiểm soát về phát triển của cơ thể. Đa số người bệnh ung thư đều hình thành các khối u. U ác tính hoàntoàn khác với khối u lành tính. + U lành tính: chỉ phát triển tại chổ thường rất chậm, có vỏ bọc xungquanh nên ranh giới rõ, mật độ thường mềm hoặc chắc, không xâm lấn,không di căn, khi bóc đi sẽ khỏi bệnh. + U ác tính: thường phát triển nhanh, u thường không có ranh giới rõ,xâm lấn ra xung quanh và thường di căn xa theo đường bạch mạch và đườngmáu. Đa số các bệnh ung thư thường có biểu hiện mạn tính, có quá trình phátsinh và phát triển lâu dài qua nhiều giai đoạn trừ một số nhỏ ung thư ở trẻ emtiến triển nhanh do đột biến gien từ lúc bào thai. Theo UICC (Tổ chức chống ung thư quốc tế) thì tỷ lệ ung thư trẻ em là1/600. Theo thống kê ung thư Hà Nội (1988-1990) thì các ung thư sau đâythường gặp ở trẻ em: + Ung thư hạch bạch huyết: 35,5% + Ung thư hệ thần kinh trung ương: 11% + Ung thư xương, ung thư mô mềm: 11,4% + U lymphô ác: 10% + Ung thư hốc mắt: 8,5% Các ung thư người lớn đều qua giai đoạn tiềm tàng có khi hàng chụcnăm, đặc biệt là ung thư tuyến giáp, ung thư cổ tử cung, ung thư da... Khi khối u lớn phát triển nhanh mới có các triệu chứng lâm sàng. Đauthường là triệu chứng của bệnh ung thư ở giai đoạn cuối.I. SỰ KHÁC NHAU CỦA CÁC LOẠI UNG THƯ: Ung thư có thể phát sinh và phát triển ở tất cả các cơ quan và bộ phậntrên cơ thể. Có những ung thư xuất phát từ các tổ chức nông của cơ thể nêndễ phát hiện sớm ngược lại có những ung thư xuất phát ở các tổ chức sâu nênrất khó phát hiện.Cho đến nay người ta đã biết được trên 200 loại ung thư khác nhau trên cơthể. Các loại ung thư này có những điểm giống nhau về cơ bản nhưng cũngcó những đặc điểm khác nhau.1. Khác nhau và nguyên nhân Về nguyên nhân gây ung thư, các tác giả chia ra làm 2 nhóm chính: tácnhân bên trong (chủ yếu do yếu tố di truyền và nội tiết) và tác nhân bênngoài.Qua các nghiên cứu dịch tể học của R. Doll và Petro 80% các nhân sinh ungthư là bắt nguồn từ môi trường sống (tác nhân bên ngoài) trong đó hai tácnhân chính là: 35% do chế độ ăn uống gây nhiều loại ung thư đường tiêu hóavà khoảng 30% ung thư do thuốc lá là nguyên nhân của 90% ung thư phổi vàlà thủ phạm chính gây ung thư đường hô hấp trên, ung thư vùng đầu cổ...Một số tác nhân thường gặp khác: + Tia phóng xạ: thường gây ung thư máu, ung thư tuyến giáp. + Tác nhân virút: cũng được nói đến nhiều trong các nguyên nhân gâyung thư. Có 4 loại virút được nhắc đến: 1. Virus Epstein-Barr: gây ung thư vòm họng, U lymphô ác tính. 2. Virus viêm gan B (HBV) là tác nhân gây ung thư gan nguyên phát. 3. Virus gây u nhú (HPV) gây ung thư cổ tử cung, âm đạo, âm hộ, ung thư dương vật. 4. Virus gây bệnh bạch cầu dòng lympho T ở người (HTLV)2. Khác nhau về tiến triển Ung thư thường xuất phát từ hai loại tổ chức chính của cơ thể: + Ung thư biểu mô (carcinoma) chiếm hơn 90% các ung thư trong cơ thể. + Ung thư tổ chức liên kết (sarcoma).Thực tế, từ thời Hypocrates đã mô tả 2 loại ung thư này. Loại sùi ra ngoàinhiều và xâm lấn ra xung quanh như càng cua là ung thư thuộc loạicarcinoma và một loại phát triển vào sâu là sarcoma.Ung thư thường tiến triển khác nhau trong từng loại, trong mỗi cá thể khácnhau xu hướng tiến triển cũng rất khác nhau: + Có loại ung thư tiến triển nhanh: ung thư máu, hạch, ung thư hắc tố,các ung thư liên kết... + Có nhiều loại ung thư tiến triển chậm: ung thư da tế bào đáy, ung thưgiáp trạng, ung thư cổ tử cung...Con đường di căn chủ yếu cũng khác nhau: + Ung thư biểu mô thường di căn sớm tới các hạch khu vực. + Ung thư liên kết (xương, phần mềm) thường di căn sớm theo đườngmáu tới các tạng ở xa như gan, phổi, xương...Thông thường ung thư càng ở giai đoạn muộn, càng hay có di căn ra hạchkhu vực và di căn xa nhưng đôi khi có di căn rất sớm, thậm chí từ lúc chưaphát hiện thấy u nguyên phát.Tốc độ phát triển của ung thư cũng tùy thuộc vào từng giai đoạn. + Giai đoạn sớm (insitu, giai đoạn I) ung thư tiến triển chậm. + Giai đoạn muộn (giai đoạn 3,4) u ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu: Khái niệm cơ bản về ung thư Khái niệm cơ bản về ung thư Ung thư là một bệnh được loài người nói đến rất sớm nhưng cho đếnnay ung thư vẫn là một vấn đề thời sự bởi vì người ta cũng chưa biết mộtcách đầy đủ về nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh cũng chưa biết định nghĩachính xác thế nào là một bệnh ung thư. Tuy nhiên có một số nét cơ bản sauđây đã được biết một cách tương đối đầy đủ. Ung thư là gì: - Ung thư là bệnh lý ác tính của tế bào. Khi bị kích thích bởi các tácnhân sinh ung thư, tế bào tăng sinh một cách vô hạn độ, vô tổ chức, khôngtuân theo các cơ chế kiểm soát về phát triển của cơ thể. Đa số người bệnh ung thư đều hình thành các khối u. U ác tính hoàntoàn khác với khối u lành tính. + U lành tính: chỉ phát triển tại chổ thường rất chậm, có vỏ bọc xungquanh nên ranh giới rõ, mật độ thường mềm hoặc chắc, không xâm lấn,không di căn, khi bóc đi sẽ khỏi bệnh. + U ác tính: thường phát triển nhanh, u thường không có ranh giới rõ,xâm lấn ra xung quanh và thường di căn xa theo đường bạch mạch và đườngmáu. Đa số các bệnh ung thư thường có biểu hiện mạn tính, có quá trình phátsinh và phát triển lâu dài qua nhiều giai đoạn trừ một số nhỏ ung thư ở trẻ emtiến triển nhanh do đột biến gien từ lúc bào thai. Theo UICC (Tổ chức chống ung thư quốc tế) thì tỷ lệ ung thư trẻ em là1/600. Theo thống kê ung thư Hà Nội (1988-1990) thì các ung thư sau đâythường gặp ở trẻ em: + Ung thư hạch bạch huyết: 35,5% + Ung thư hệ thần kinh trung ương: 11% + Ung thư xương, ung thư mô mềm: 11,4% + U lymphô ác: 10% + Ung thư hốc mắt: 8,5% Các ung thư người lớn đều qua giai đoạn tiềm tàng có khi hàng chụcnăm, đặc biệt là ung thư tuyến giáp, ung thư cổ tử cung, ung thư da... Khi khối u lớn phát triển nhanh mới có các triệu chứng lâm sàng. Đauthường là triệu chứng của bệnh ung thư ở giai đoạn cuối.I. SỰ KHÁC NHAU CỦA CÁC LOẠI UNG THƯ: Ung thư có thể phát sinh và phát triển ở tất cả các cơ quan và bộ phậntrên cơ thể. Có những ung thư xuất phát từ các tổ chức nông của cơ thể nêndễ phát hiện sớm ngược lại có những ung thư xuất phát ở các tổ chức sâu nênrất khó phát hiện.Cho đến nay người ta đã biết được trên 200 loại ung thư khác nhau trên cơthể. Các loại ung thư này có những điểm giống nhau về cơ bản nhưng cũngcó những đặc điểm khác nhau.1. Khác nhau và nguyên nhân Về nguyên nhân gây ung thư, các tác giả chia ra làm 2 nhóm chính: tácnhân bên trong (chủ yếu do yếu tố di truyền và nội tiết) và tác nhân bênngoài.Qua các nghiên cứu dịch tể học của R. Doll và Petro 80% các nhân sinh ungthư là bắt nguồn từ môi trường sống (tác nhân bên ngoài) trong đó hai tácnhân chính là: 35% do chế độ ăn uống gây nhiều loại ung thư đường tiêu hóavà khoảng 30% ung thư do thuốc lá là nguyên nhân của 90% ung thư phổi vàlà thủ phạm chính gây ung thư đường hô hấp trên, ung thư vùng đầu cổ...Một số tác nhân thường gặp khác: + Tia phóng xạ: thường gây ung thư máu, ung thư tuyến giáp. + Tác nhân virút: cũng được nói đến nhiều trong các nguyên nhân gâyung thư. Có 4 loại virút được nhắc đến: 1. Virus Epstein-Barr: gây ung thư vòm họng, U lymphô ác tính. 2. Virus viêm gan B (HBV) là tác nhân gây ung thư gan nguyên phát. 3. Virus gây u nhú (HPV) gây ung thư cổ tử cung, âm đạo, âm hộ, ung thư dương vật. 4. Virus gây bệnh bạch cầu dòng lympho T ở người (HTLV)2. Khác nhau về tiến triển Ung thư thường xuất phát từ hai loại tổ chức chính của cơ thể: + Ung thư biểu mô (carcinoma) chiếm hơn 90% các ung thư trong cơ thể. + Ung thư tổ chức liên kết (sarcoma).Thực tế, từ thời Hypocrates đã mô tả 2 loại ung thư này. Loại sùi ra ngoàinhiều và xâm lấn ra xung quanh như càng cua là ung thư thuộc loạicarcinoma và một loại phát triển vào sâu là sarcoma.Ung thư thường tiến triển khác nhau trong từng loại, trong mỗi cá thể khácnhau xu hướng tiến triển cũng rất khác nhau: + Có loại ung thư tiến triển nhanh: ung thư máu, hạch, ung thư hắc tố,các ung thư liên kết... + Có nhiều loại ung thư tiến triển chậm: ung thư da tế bào đáy, ung thưgiáp trạng, ung thư cổ tử cung...Con đường di căn chủ yếu cũng khác nhau: + Ung thư biểu mô thường di căn sớm tới các hạch khu vực. + Ung thư liên kết (xương, phần mềm) thường di căn sớm theo đườngmáu tới các tạng ở xa như gan, phổi, xương...Thông thường ung thư càng ở giai đoạn muộn, càng hay có di căn ra hạchkhu vực và di căn xa nhưng đôi khi có di căn rất sớm, thậm chí từ lúc chưaphát hiện thấy u nguyên phát.Tốc độ phát triển của ung thư cũng tùy thuộc vào từng giai đoạn. + Giai đoạn sớm (insitu, giai đoạn I) ung thư tiến triển chậm. + Giai đoạn muộn (giai đoạn 3,4) u ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nhiễm sắc thể di truyền phân tử thuật ngữ di tuyền đột biến gen di truyền học cơ chế biến dịGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 146 0 0
-
Sổ tay Thực tập di truyền y học: Phần 2
32 trang 107 0 0 -
TRẮC NGHIỆM TÂM LÝ HỌC VÀ BỆNH LÝ
80 trang 83 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
36 trang 65 0 0 -
165 trang 49 0 0
-
Vận dụng lí thuyết kiến tạo để nâng cao chất lượng dạy học phần di truyền học (Sinh học 12)
6 trang 46 0 0 -
những kiến thức cơ bản về công nghệ sinh học (tái bản lần thứ ba): phần 2
128 trang 44 0 0 -
Tiểu luận Công nghệ sinh học động vật
19 trang 38 0 0 -
Bài giảng Công nghệ gen và công nghệ thông tin - GS.TS Lê Đình Lương
25 trang 34 0 0 -
Giáo án Sinh học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
266 trang 33 0 0