Danh mục

Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Đoạn mạch nối tiếp

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 981.57 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (17 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu môn "Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Đoạn mạch nối tiếp" trình bày các nội dung chính như sau: Khái niệm về đoạn mạch nối tiếp; tính chất của đoạn mạch nối tiếp; định luật Ohm áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp; đồng thời cung cấp các bài tập trắc nghiệm và tự luận nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Đoạn mạch nối tiếp THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓATHẦY CƯỜNG PLEIKU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9ĐỊA CHỈ: 74A VÕ TRUNG THÀNH CHỦ ĐỀ: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾPSĐT: 0989 476 642PHẦN I. LÝ THUYẾT 1. Khái niệm về đoạn mạch nối tiếp - Một đoạn mạch được gọi là đoạn mạch nối tiếp nếu các thành phần (điện trở, bóng đèn,…) được kết nối liên tiếp nhau. Một mạch nối tiếp tạo thành một đường chỉ có một vòng (không phân nhánh). Do đó, dòng điện chạy qua các thành phần là như nhau và điện áp được phân chia tùy thuộc vào điện trở của từng thành phần trong mạch. - Ví dụ: Ba điện trở R1 , R2 , R3 được mắc nối tiếp nhau. Cường độ dòng điện qua ba điện trở lần lượt là I1 , I 2 , I 3 . Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở lần lượt là U1 , U 2 , U 3 . Hiệu điện thế của nguồn là U , cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là I . 2. Tính chất của đoạn mạch nối tiếp - Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm (cường độ dòng điện chạy qua mỗi thiết bị trong mạch bằng với cường độ dòng điện chạy trong mạch chính) I  I1  I 2  I 3 - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các thiết bị. U  U1  U 2  U 3 - Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần. RAB  R1  R2  R3 + Chú ý: Điện trở tương đương là điện trở có thể thay thế cho các điện trở thành phần sao cho với cùng một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện là như nhau. Page | 1 THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA - Ví dụ: Cho mạch điện như hình vẽ Biết I1  0,5 A, U1  3V , U 2  5V , U 3  9V , R1  1,5 , R2  2,5 , R3  4,5  . Tính I , I 2 , I 3 , U , RAB ? Giải Áp dụng tính chất của đoạn mạch nối tiếp, ta có: I  I1  I 2  I 3  0,5 A U  U1  U 2  U 3  3  5  9  17 V RAB  R1  R2  R3  1, 5  2, 5  4, 5  8,5  - Bài tập tương tự: Cho mạch điện như hình vẽ trên. Biết I  0, 25 A, U1  5V , U 2  10 V , U  20 V , RAB  80 , R2  40 , R3  20  . Tính I1 , I 2 , I 3 , U 3 , R1 ? ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………3. Định luật Ohm áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp U AB - Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính I  RAB U1 U U - Cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở I1  ; I 2  2 ; I3  3 R1 R2 R3 Page | 2 THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA- Ví dụ: Cho mạch điện như hình vẽ.Biết nguồn điện là một viên pin 3V , R1  4 , R2  6 Tính: + Điện trở tương đương của đoạn mạch. + Cường độ dòng điện qua từng điện trở. + Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.Giải + Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtd  R1  R2  4  6  10  . U 3 + Cường độ dòng điện qua mạch chính: I    0,3 A . Rtd 10 Áp dụng tính chất của đoạn mạch nối tiếp, ta có: I  I1  I 2  0,3 A . + Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là U1  I1.R1  0,3.4  1, 2 V ; U 2  I 2 .R2  0, 3.6  1,8V Hoặc ta có thể tính U 2 theo tính chất của đoạn mạch nối tiếp như sau: U  U1  U 2  U 2  U  U1  3  1, 2  1,8V- Bài tập tương tự: Cho mạch điện như hình vẽBiết số chỉ của ampe kế là 10 mA , số chỉ của vôn kế là 5V , nguồn điện là một pin 9V .Tính a) Cường độ dòng điện qua các điện trở. b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 và giá trị các điện trở.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...

Tài liệu được xem nhiều: