![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tài liệu ôn tập Toán cao cấp 1 - Trường ĐH Thương mại
Số trang: 281
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.87 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu ôn tập Toán cao cấp 1 cung cấp cho người học những kiến thức như: Ma trận và định thức; Vector và không gian vector; Hệ phương trình tuyến tính; Dạng toàn phương; Hàm số, giới hạn và sự liên tục; Đạo hàm và vi phân hàm một biến;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu ôn tập Toán cao cấp 1 - Trường ĐH Thương mại BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠIKHOA: TIẾNG ANH THƢƠNG MẠI −−−−−−−−TÀI LIỆU ÔN TẬP Bộ môn: Toán cao cấp I Lớp HP: 18134FMAT0111 GV: Phan Thanh Tùng Hà Nam, 2018 1Chương I: Ma trận và định thức CHƢƠNG I. MA TRẬN VÀ ĐỊNH THỨCA. LÝ THUYẾTI. Các phép toán về ma trận. 1. Hai ma trận bằng nhau. Hai ma trận cùng cấp A = (aij) m×n , B = (bij) m×n. Ma trận được gọi là bằng nhau nếu các phần tử tương ứng của chúng bằng nhau. A = B aij = bij ( i, j) 2. Phép cộng, trừ hai ma trận. Cho hai ma trận cùng cỡ A = (aij) m×n , B = (bij) m×n. Tổng của A và B là ma trận được xácđịnh như sau: A + B = (aij + bij) m×n 3. Phép nhân ma trận với một số tích của ma trận A với một số α. α.A = α.(aij) m×n = (α.aij) m×n 4. Phép nhân hai ma trận. Cho A là ma trận cỡ m x p: A = (aij) m×p và B = (bij) p×n. Tích của A và B là một ma trậncỡ m x n. Kí hiệu: A.B = C = (cij) m×n. Chú ý: Phép nhân hai ma trận A.B chỉ thực hiện được khi số cột của ma trận A là số dòng củama trận B. A.B B.A. Nếu A.B = B.A = In → A là ma trận nghịch đảo của B và ngược lại.II. Các phương pháp tính định thức. 1. Đối với định thức cấp 2: Lấy tích đường chéo chính trừ tích đường chéo phụ. a11 a12 a11 a12Ví dụ 1. Cho A .a a22 / → det(A) = |a21 a22 | = a11.a22 – a12.a21 = const 21 2. Đối với định thức cấp cao (n 3). 2Chương I: Ma trận và định thức Định thức cấp 3. Cách 1: Dùng công thức Scrame: Viết thêm hai dòng hoặc cột dưới hoặc kế địnhthức đã cho. Khi đó: Tích các phần tử theo đường chéo chính ta lấy dấu cộng (+). Tích các phần tử theo đường chéo phụ ta lấy dấu trừ (-). a11 a12 a13Ví dụ 2. Cho A là ma trận vuông cấp 3: A = [a21 a22 a23 ] a31 a32 a33 a11 a12 a13→ det (A) = |a21 a22 a23 | a31 a32 a33 = a11.a22.a33 + a12.a23.a31 + a13.a21.a32 – a13.a22.a31 – a12.a21.a33 – a11.a23.a32 Cách 2: Dùng phương pháp triển khai theo dòng (hoặc cột). a11 a12 a13 1 1 a22 a23 1 2 a21 a23 1 3 a21 a22Ví dụ 3.|a21 a22 a23 | = (-1 .a11.|a a33 | + (-1 .a12.|a a33 | + (-1 .a13.|a a32 | 32 31 31 a31 a32 a33 Const nếu các phần tử của định thức là số thực. Biểu thức nếu các phần tử của định thức có chứa ẩn các số. Số phức nếu các phần tử của định thức thuộc R thuộc C. Đối với định thức cấp cao (cấp n): Dùng phương pháp khai triển theo dòng hoặc cột. Các phương pháp ứng dụng để tính định thức cấp cao có thể có: Chọn ưu tiên cho những dòng hoặc cột có nhiều số 0 và số 1 để tiến hành khai triểngiúp ta giảm bớt các bước trung gian. Dùng các phép biến đổi sơ cấp để đưa dòng hoặc cột của định thức xuất hiện nhiềusố 0 và số 1 trước khi chọn để khai triển. Chú ý: Nếu ma trận có dạng chéo tam giác → giá trị định thức bằng tích các phần tử trênđường chéo chính. 3Chương I: Ma trận và định thức Phép biến đổi gauss thứ 1: Nếu đổi dòng → đổi dấu. Phép biến đổi gauss thứ 2: Nếu nhân 1 dòng với k 0 → định thức tăng k lần. Phép biến đổi gauss thứ 3: Lấy 1 dòng trừ k lần dòng khác → định thức không đổi.III. Hạng của ma trận. 1. Tìm hạng của ma trận bằng phương pháp định thức. Bước 1: Tìm một định thức con cấp k 0 của A. Giả sử định thức con cấp k 0 là Dk. Bước 2: Xét tất cả các định thức con cấp k + 1 của A chứa định thức Dk. Xảy ra 3 khảnăng: Không có một định thức con cấp k 1 nào của A, xảy ra k = min{m, n}.→ Khi đó r(A) = k = min{m, n}. Thuật toán kết thúc. Tất cả các định thức con cấp k + 1 của A chứa định thức con Dk đều bằng 0.→ Khi đó r(A) = k. Thuật toán kết thúc. Tồn tại một định thức con cấp k + 1 của A là Dk+1 chứa định thức con Dk khác 0.→ Khi đó lặp lại bước 2 với Dk+1 thay cho Dk. Và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi xảy ratrường hợp (1) hoặc (2) thì thuật toán kết thúc. 2. Tìm hạng c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu ôn tập Toán cao cấp 1 - Trường ĐH Thương mại BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠIKHOA: TIẾNG ANH THƢƠNG MẠI −−−−−−−−TÀI LIỆU ÔN TẬP Bộ môn: Toán cao cấp I Lớp HP: 18134FMAT0111 GV: Phan Thanh Tùng Hà Nam, 2018 1Chương I: Ma trận và định thức CHƢƠNG I. MA TRẬN VÀ ĐỊNH THỨCA. LÝ THUYẾTI. Các phép toán về ma trận. 1. Hai ma trận bằng nhau. Hai ma trận cùng cấp A = (aij) m×n , B = (bij) m×n. Ma trận được gọi là bằng nhau nếu các phần tử tương ứng của chúng bằng nhau. A = B aij = bij ( i, j) 2. Phép cộng, trừ hai ma trận. Cho hai ma trận cùng cỡ A = (aij) m×n , B = (bij) m×n. Tổng của A và B là ma trận được xácđịnh như sau: A + B = (aij + bij) m×n 3. Phép nhân ma trận với một số tích của ma trận A với một số α. α.A = α.(aij) m×n = (α.aij) m×n 4. Phép nhân hai ma trận. Cho A là ma trận cỡ m x p: A = (aij) m×p và B = (bij) p×n. Tích của A và B là một ma trậncỡ m x n. Kí hiệu: A.B = C = (cij) m×n. Chú ý: Phép nhân hai ma trận A.B chỉ thực hiện được khi số cột của ma trận A là số dòng củama trận B. A.B B.A. Nếu A.B = B.A = In → A là ma trận nghịch đảo của B và ngược lại.II. Các phương pháp tính định thức. 1. Đối với định thức cấp 2: Lấy tích đường chéo chính trừ tích đường chéo phụ. a11 a12 a11 a12Ví dụ 1. Cho A .a a22 / → det(A) = |a21 a22 | = a11.a22 – a12.a21 = const 21 2. Đối với định thức cấp cao (n 3). 2Chương I: Ma trận và định thức Định thức cấp 3. Cách 1: Dùng công thức Scrame: Viết thêm hai dòng hoặc cột dưới hoặc kế địnhthức đã cho. Khi đó: Tích các phần tử theo đường chéo chính ta lấy dấu cộng (+). Tích các phần tử theo đường chéo phụ ta lấy dấu trừ (-). a11 a12 a13Ví dụ 2. Cho A là ma trận vuông cấp 3: A = [a21 a22 a23 ] a31 a32 a33 a11 a12 a13→ det (A) = |a21 a22 a23 | a31 a32 a33 = a11.a22.a33 + a12.a23.a31 + a13.a21.a32 – a13.a22.a31 – a12.a21.a33 – a11.a23.a32 Cách 2: Dùng phương pháp triển khai theo dòng (hoặc cột). a11 a12 a13 1 1 a22 a23 1 2 a21 a23 1 3 a21 a22Ví dụ 3.|a21 a22 a23 | = (-1 .a11.|a a33 | + (-1 .a12.|a a33 | + (-1 .a13.|a a32 | 32 31 31 a31 a32 a33 Const nếu các phần tử của định thức là số thực. Biểu thức nếu các phần tử của định thức có chứa ẩn các số. Số phức nếu các phần tử của định thức thuộc R thuộc C. Đối với định thức cấp cao (cấp n): Dùng phương pháp khai triển theo dòng hoặc cột. Các phương pháp ứng dụng để tính định thức cấp cao có thể có: Chọn ưu tiên cho những dòng hoặc cột có nhiều số 0 và số 1 để tiến hành khai triểngiúp ta giảm bớt các bước trung gian. Dùng các phép biến đổi sơ cấp để đưa dòng hoặc cột của định thức xuất hiện nhiềusố 0 và số 1 trước khi chọn để khai triển. Chú ý: Nếu ma trận có dạng chéo tam giác → giá trị định thức bằng tích các phần tử trênđường chéo chính. 3Chương I: Ma trận và định thức Phép biến đổi gauss thứ 1: Nếu đổi dòng → đổi dấu. Phép biến đổi gauss thứ 2: Nếu nhân 1 dòng với k 0 → định thức tăng k lần. Phép biến đổi gauss thứ 3: Lấy 1 dòng trừ k lần dòng khác → định thức không đổi.III. Hạng của ma trận. 1. Tìm hạng của ma trận bằng phương pháp định thức. Bước 1: Tìm một định thức con cấp k 0 của A. Giả sử định thức con cấp k 0 là Dk. Bước 2: Xét tất cả các định thức con cấp k + 1 của A chứa định thức Dk. Xảy ra 3 khảnăng: Không có một định thức con cấp k 1 nào của A, xảy ra k = min{m, n}.→ Khi đó r(A) = k = min{m, n}. Thuật toán kết thúc. Tất cả các định thức con cấp k + 1 của A chứa định thức con Dk đều bằng 0.→ Khi đó r(A) = k. Thuật toán kết thúc. Tồn tại một định thức con cấp k + 1 của A là Dk+1 chứa định thức con Dk khác 0.→ Khi đó lặp lại bước 2 với Dk+1 thay cho Dk. Và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi xảy ratrường hợp (1) hoặc (2) thì thuật toán kết thúc. 2. Tìm hạng c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu ôn tập Toán cao cấp 1 Toán cao cấp 1 Phương pháp tính định thức Hệ phương trình tuyến tính Vi phân hàm một biếnTài liệu liên quan:
-
Đề cương học phần Toán kinh tế
32 trang 228 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 (dành cho hệ Cao đẳng chuyên ngành Kế toán)
146 trang 136 0 0 -
7 trang 88 0 0
-
Giáo trình Đại số tuyến tính (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
37 trang 69 0 0 -
Bài giảng Đại số tuyến tính và Hình học giải tích - Hy Đức Mạnh
139 trang 61 0 0 -
Bài giảng Toán cao cấp - Nguyễn Quốc Tiến
54 trang 57 0 0 -
Giáo trình Giải tích - Trường ĐH Vinh
285 trang 54 0 0 -
Đề thi kết thúc môn Toán cao cấp năm 2020-2021
8 trang 54 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp: Phần 1 - Nguyễn Sinh Bảy
146 trang 52 0 0 -
Bài giảng Đại số A1: Chương 1 - Lê Văn Luyện
84 trang 52 0 0