TÀI LIỆU ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - Chương VI LƯỢNG TỬ ÁNH
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 859.03 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu tài liệu ôn tập vật lý 12 - chương vi lượng tử ánh, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - Chương VI LƯỢNG TỬ ÁNH Trường THPTCL- NH 2010-2011TÀI LIỆU ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - Chương VI LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNGTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG 14/3/209@ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI – ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN – THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG1> Định nghĩa hiện tượng quang điện ngoàiHiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài).* Chú ý : Ánh sáng gây ra hiện tượng quang điện phải có bước sóng thích hợp ( thỏa định luật về giới hạn quang điện)2> Định luật về giới hạn quang điện- Định luật: Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện 0 của kim loại đó, mới gâyra được hiện tượng quang điện ( 0)* Chú ý :- Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là đặc trưng riêng cho kim loại đó, chính là bước sóng lớn nhất còn gây ra hiện tượng quang điệnđối với kim loại đó. - Thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được,mà chỉ có thể giải thích được bằng thuyết lượng tử.3> Thuyết lượng tử ánh sánga/. Giả thuyết Plăng- Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và hằng hf; trong đó f là tần số củaánh sáng bị hấp thụ hay phát ra; còn h là một hằng số. h = 6,625.10-34J.s gọi là hằng số Plăng:b/ Lượng tử năng lượngc/ Thuyết lượng tử ánh sáng+ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.+Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf.+Phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng.Không có phôtôn ở trạng thái nghỉ.+ Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn.4> Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng- Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho 1 êlectron.- Công để “thắng” lực liên kết gọi là công thoát A. - Để hiện tượng quang điện xảy ra: hf A hay đặt 0.5> Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng- Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.- Bước sóng càng dài tính sóng càng rõ hơn tính hạt/ Bước sóng càng ngắn tính hạt càng rõ hơn tính sóng- Tính hạt :Thể hiện ở hiện tượng quang điện, làm phát quang các chất, đâm xuyên, ion hóa…- Tính sóng :Thể hiện ở hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, tán sắc…@ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG – CHẤT QUANG DẪN – PIN QUANG ĐIÊN1> Chất quang dẫn : Là chất bán dẫn có tính chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt hơn khi bị chiếu sáng.2> Hiện tượng quang điện trong- Hiện tượng ánh sáng ( bức xạ điện từ) chiếu lên chất quang dẫn sẽ làm giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành các êlectron dẫnđồng thời giải phóng các lỗ trống ( cũng tham gia dẫn điện ) gọi là hiện tượng quang điện trong.- Khi xảy ra hiên tượng quang điện trong, mật độ tải hạt tải điện tự do tăng lên chất quang dẫn dẫn điện tốt. làm giảm điện trở của chấtquang dẫn.- Để xảy ra hiện tượng quang điện trong thì ánh sáng phải thích hợp, tức là ánh sáng có 0 (0 giới hạn quang điên trong hay giới hạn quangdẫn)3> Quang điện trở* Là một điện trở làm bằng chất quang dẫn./ *Cấu tạo: 1 sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một đế cách điện./ * Điện trở có thể thay đổi từvài M vài chục .4> Pin quang điện* Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng./ * Hiệu suất trên dưới 10%* Cấu tạo: Pin có 1 tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p, trên cùng là một lớp kim loại rất mỏng. Dưới cùng là mộtđế kim loại. Các kim loại này đóng vai trò các điện cực trơ. Giữa p và n hình thành một lớp tiếp xúc p-n. Lớp này ngăn không cho e khuyếch tántừ n sang p và lỗ trống khuyếch tán từ p sang n gọi là lớp chặn.* Hoạt động : Khi chiếu ánh sáng có 0 sẽ gây ra hiện tượng quang điện trong. Êlectron đi qua lớp chặn xuống bán dẫn n, lỗ trống bị giữ lại Điện cực kim loại mỏng ở trên nhiễm điện (+) điện cực(+), còn đế kim loại nhiễm điện (-) điện cực (-).- Suất điện động của pin quang điện từ 0,5V 0,8V@. HIỆN TƯỢNG QUANG PHÁT QUANG1> Khái niệm về sự phát quang- Sự phát quang là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.- Đặc điểm: sự phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.2> Huỳnh quang và lân quang- Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự huỳnhquang.- Sự phát quang của các chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự lânquang. Page1- Các chất rắn phát quang loại này gọi là các chất lân quang.3>Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang- Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích: hq > kt.Ôn tập vật lý 12 ban cơ bản-chương6 Trường THPTCL- NH 2010-2011@. MẪU NGUYÊN TỬ BO1> Mô hình hành tinh nguyên tử - Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo.II. Các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử1> Tiên đề về các trạng thái dừng- Nguyên tử chỉ tồn tại trong 1 số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử khôngbức xạ.* Chú ý- Năng lượng ở trạng thái dừng của nguyên tử bao gồm động năng của electron và thế năng tương tác tĩnh điện của electron với hạt nhân- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo có bán kính hoà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - Chương VI LƯỢNG TỬ ÁNH Trường THPTCL- NH 2010-2011TÀI LIỆU ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - Chương VI LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNGTÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG 14/3/209@ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI – ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN – THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG1> Định nghĩa hiện tượng quang điện ngoàiHiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài).* Chú ý : Ánh sáng gây ra hiện tượng quang điện phải có bước sóng thích hợp ( thỏa định luật về giới hạn quang điện)2> Định luật về giới hạn quang điện- Định luật: Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện 0 của kim loại đó, mới gâyra được hiện tượng quang điện ( 0)* Chú ý :- Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là đặc trưng riêng cho kim loại đó, chính là bước sóng lớn nhất còn gây ra hiện tượng quang điệnđối với kim loại đó. - Thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được,mà chỉ có thể giải thích được bằng thuyết lượng tử.3> Thuyết lượng tử ánh sánga/. Giả thuyết Plăng- Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và hằng hf; trong đó f là tần số củaánh sáng bị hấp thụ hay phát ra; còn h là một hằng số. h = 6,625.10-34J.s gọi là hằng số Plăng:b/ Lượng tử năng lượngc/ Thuyết lượng tử ánh sáng+ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.+Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf.+Phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng.Không có phôtôn ở trạng thái nghỉ.+ Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn.4> Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng- Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho 1 êlectron.- Công để “thắng” lực liên kết gọi là công thoát A. - Để hiện tượng quang điện xảy ra: hf A hay đặt 0.5> Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng- Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.- Bước sóng càng dài tính sóng càng rõ hơn tính hạt/ Bước sóng càng ngắn tính hạt càng rõ hơn tính sóng- Tính hạt :Thể hiện ở hiện tượng quang điện, làm phát quang các chất, đâm xuyên, ion hóa…- Tính sóng :Thể hiện ở hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, tán sắc…@ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG – CHẤT QUANG DẪN – PIN QUANG ĐIÊN1> Chất quang dẫn : Là chất bán dẫn có tính chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt hơn khi bị chiếu sáng.2> Hiện tượng quang điện trong- Hiện tượng ánh sáng ( bức xạ điện từ) chiếu lên chất quang dẫn sẽ làm giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành các êlectron dẫnđồng thời giải phóng các lỗ trống ( cũng tham gia dẫn điện ) gọi là hiện tượng quang điện trong.- Khi xảy ra hiên tượng quang điện trong, mật độ tải hạt tải điện tự do tăng lên chất quang dẫn dẫn điện tốt. làm giảm điện trở của chấtquang dẫn.- Để xảy ra hiện tượng quang điện trong thì ánh sáng phải thích hợp, tức là ánh sáng có 0 (0 giới hạn quang điên trong hay giới hạn quangdẫn)3> Quang điện trở* Là một điện trở làm bằng chất quang dẫn./ *Cấu tạo: 1 sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một đế cách điện./ * Điện trở có thể thay đổi từvài M vài chục .4> Pin quang điện* Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng./ * Hiệu suất trên dưới 10%* Cấu tạo: Pin có 1 tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p, trên cùng là một lớp kim loại rất mỏng. Dưới cùng là mộtđế kim loại. Các kim loại này đóng vai trò các điện cực trơ. Giữa p và n hình thành một lớp tiếp xúc p-n. Lớp này ngăn không cho e khuyếch tántừ n sang p và lỗ trống khuyếch tán từ p sang n gọi là lớp chặn.* Hoạt động : Khi chiếu ánh sáng có 0 sẽ gây ra hiện tượng quang điện trong. Êlectron đi qua lớp chặn xuống bán dẫn n, lỗ trống bị giữ lại Điện cực kim loại mỏng ở trên nhiễm điện (+) điện cực(+), còn đế kim loại nhiễm điện (-) điện cực (-).- Suất điện động của pin quang điện từ 0,5V 0,8V@. HIỆN TƯỢNG QUANG PHÁT QUANG1> Khái niệm về sự phát quang- Sự phát quang là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.- Đặc điểm: sự phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.2> Huỳnh quang và lân quang- Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự huỳnhquang.- Sự phát quang của các chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự lânquang. Page1- Các chất rắn phát quang loại này gọi là các chất lân quang.3>Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang- Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích: hq > kt.Ôn tập vật lý 12 ban cơ bản-chương6 Trường THPTCL- NH 2010-2011@. MẪU NGUYÊN TỬ BO1> Mô hình hành tinh nguyên tử - Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo.II. Các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử1> Tiên đề về các trạng thái dừng- Nguyên tử chỉ tồn tại trong 1 số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử khôngbức xạ.* Chú ý- Năng lượng ở trạng thái dừng của nguyên tử bao gồm động năng của electron và thế năng tương tác tĩnh điện của electron với hạt nhân- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo có bán kính hoà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề thi thử vật lý đề thi đại học đề thi cao đẳng tài liệu luyện thi lý ôn thi đại học đề thi tham khảo môn lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi thử đại học môn Vật lý - Khối A, A1, V: Đề số 7
5 trang 96 0 0 -
800 Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý luyện thi Đại học hay và khó
97 trang 41 0 0 -
150 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN THI ĐH-CĐ
12 trang 36 0 0 -
ĐỀ LUYỆN THI VÀ ĐÁP ÁN - TIẾNG ANH ( Số 5 )
6 trang 32 0 0 -
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH HOÁ HỌC LỚP 12
2 trang 30 0 0 -
ĐỀ LUYỆN THI VÀ ĐÁP ÁN - TIẾNG ANH ( Số 4 )
6 trang 30 0 0 -
Phương trình và bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
4 trang 28 0 0 -
6 trang 28 0 0
-
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: TIẾNG TRUNG QUỐC; Khối D; Mã đề thi 362
5 trang 27 0 0 -
Gợi ý giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2010 môn Toán khối A
5 trang 27 0 0