Tài liệu Tăng trưởng và phát triển kinh tế
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 210.77 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu Tăng trưởng và phát triển kinh tế trình bày về khái niệm tăng trưởng kinh tế, khái niệm và nội dung phát triển kinh tế, các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế, phát triển bền vững, vai trò của Nhà nước đối với phát triển kinh tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Tăng trưởng và phát triển kinh tế CHƯƠNG 1 TĂNG TRƯ NG VÀ PHÁT TRI N KINH TBư c vào th k XXI loài ngư i ang ch ng ki n s a d ng và s khác nhau vtrình và con ư ng phát tri n gi a các qu c gia. Song t ó, chúng ta cũngkhông kh i không suy nghĩ xem m c tiêu và ý nghĩa ích th c c a phát tri n làgì; ng sau nh ng qui lu t và tính qui lu t chung c a các hi n tư ng và các quátrình kinh t thì cái gì tác ng và chi ph i con ư ng và thành t u phát tri n màm i qu c gia t ư c; và c n ph i làm gì, làm như th nào l a ch n chomình con ư ng úng n, phát huy ư c nh ng nhân t thu n l i, kh c ph cnh ng nhân t ngăn c n, kìm hãm trong quá trình phát tri n? Không ph i bâygi mà ít ra ã hơn năm mươi năm nay, nhi u nhà kinh t trên th gi i ã nghiênc u c lý thuy t l n b ng ch ng tìm ki m l i gi i áp cho nh ng câu h i ó.Nh ng lý thuy t nghiên c u theo chi u hư ng ó thư ng ư c g i là lý thuy tphát tri n và khoa h c kinh t nghiên c u theo hư ng ó thư ng ư c g i làKinh t h c phát tri n.Kinh t h c phát tri n “ ngoài vi c nghiên c u cách th c xã h i phân b có hi uqu các ngu n l c s n xu t khan hi m hi n có, cũng như s phát tri n b n v ngc a nh ng ngu n l c này theo th i gian và nh ng n i dung chính tr c a nh ngquy t nh kinh t , nó còn quan tâm n nh ng cơ ch v kinh t , xã h i và thch c n thi t …tác ng n nh ng chuy n i nhanh chóng v th ch và cơc u c a toàn th xã h i, sao cho có th mang l i m t cách hi u qu nh t nh ngthành qu c a nh ng ti n b kinh t cho h u h t các t ng l p nhân dân trong xãh i ó1”. V i n i dung nghiên c u trên ây, kinh t h c phát tri n s d ng trith c c a nhi u ngành khoa h c khác nhau, trư c h t là Kinh t h c vĩ mô, Kinht h c vi mô, Kinh t chính tr h c, Kinh t h c công c ng…và các công c c aTh ng kê h c, Kinh t lư ng, Các mô hình toán kinh t … phân tích nhlư ng trong vi c nghiên c u các hi n tư ng kinh t , xã h i phát sinh trong quá1 Michưael P. Todaro: Kinh t h c cho th gi i th ba (B n ti ng Vi t). Nhà xu t b n Giáod c. Hà n i năm 1998, tr 40 2trình phát tri n. Tăng trư ng và phát tri n kinh t là nh ng m c tiêu hàng u c a cácqu c gia, c bi t là i v i các nư c ang phát tri n1 có thu nh p bình quân ungư i th p mu n nhanh chóng t ư c s ti n b v kinh t - xã h i và h i nh pv i các nư c trên th gi i. Nghiên c u Kinh t h c phát tri n r t có ý nghĩa i v i nư c ta-m ttrong nh ng nư c có thu nh p th p, ang mu n chuy n n n kinh t t tr ng tháithu nh p th p, nghèo nàn, l c h u, sang tr ng thái phát tri n, hi n i, có thunh p cao nh m c i thi n sâu r ng i s ng c a m i t ng l p nhân dân. I. Tăng trư ng kinh t . 1. Khái ni m tăng trư ng kinh t Tăng trư ng kinh t là s gia tăng v lư ng k t qu u ra c a n n kinh ttrong m t th i kì (thư ng là năm) nh t nh so v i kì g c (năm g c). S gia tăng ó ư c th hi n c quy mô và t c . Quy mô tăng trư ng1 Khái ni m các nư c “ ang phát tri n” xu t hi n vào nh ng năm 1960, dùng phânbi t v i các nư c phát tri n ( ã có th i kỳ dài công nghi p hóa và tr thành các nư c côngnghi p phát tri n). c i m cơ b n gi ng nhau gi a các nư c ang phát tri n là: M c s ngth p-Năng su t lao ng th p-T l th t nghi p cao-N n kinh t ph thu c vào nông nghi pvà khai thác tài nguyên, trong khi các s n ph m xu t kh u thư ng có giá tr gia tăng th p-Phthu c cao vào các quan h qu c t . Tình tr ng Thu nh p th p-Tích lũy th p- u t th p-Năngsu t th p, r i thu nh p th p tr thành vòng lu n qu n c a s nghèo kh c a các nư c angphát tri n. M c dù v y, s khác bi t gi a các nư c ang phát tri n cũng r t l n. ó là s khácbi t v qui mô (di n tích hay dân s ), i u ki n t nhiên, b i c nh l ch s , thu nh p và m cph thu c vào bên ngoài v kinh t và chính tr . góc thu nh p, Ngân hàng th gi i (WB) ã phân chia các n n kinh t thành viênc a WB và các n n kinh t khác có dân s trên 30.000 ngư i thành 4 nhóm theo m c GNItrên u ngư i năm 2001 theo ng ôla M qui i theo s c mua tương ơng (PPP): thunh p th p (LIC): 825$ tr xu ng; trung bình th p (LMC): 826-3255$; trung bình cao (UMC):3256-10.065 $ và các n n kinh t thu nh p cao t 10.066 $ tr lên. Theo s phân chia này thìs các n n kinh t thu nh p th p là 59; thu nh p trung bình th p là 54; thu nh p trung bình caolà 38 và thu nh p cao g m 24 nư c thu c OECD và 32 các n n kinh t khác (Báo cáo pháttri n Th gi i 2006 “Công b ng và phát tri n” Nhà xu t b n Văn hóa-Thông tin, Hà n i 2005,tr 423-432. 3ph n ánh s gia tăng tuy t i, trong khi ó t c tăng trư ng th hi n s sosánh tương i gi a các th i kì (năm). Có th s d ng các thư c o sau ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Tăng trưởng và phát triển kinh tế CHƯƠNG 1 TĂNG TRƯ NG VÀ PHÁT TRI N KINH TBư c vào th k XXI loài ngư i ang ch ng ki n s a d ng và s khác nhau vtrình và con ư ng phát tri n gi a các qu c gia. Song t ó, chúng ta cũngkhông kh i không suy nghĩ xem m c tiêu và ý nghĩa ích th c c a phát tri n làgì; ng sau nh ng qui lu t và tính qui lu t chung c a các hi n tư ng và các quátrình kinh t thì cái gì tác ng và chi ph i con ư ng và thành t u phát tri n màm i qu c gia t ư c; và c n ph i làm gì, làm như th nào l a ch n chomình con ư ng úng n, phát huy ư c nh ng nhân t thu n l i, kh c ph cnh ng nhân t ngăn c n, kìm hãm trong quá trình phát tri n? Không ph i bâygi mà ít ra ã hơn năm mươi năm nay, nhi u nhà kinh t trên th gi i ã nghiênc u c lý thuy t l n b ng ch ng tìm ki m l i gi i áp cho nh ng câu h i ó.Nh ng lý thuy t nghiên c u theo chi u hư ng ó thư ng ư c g i là lý thuy tphát tri n và khoa h c kinh t nghiên c u theo hư ng ó thư ng ư c g i làKinh t h c phát tri n.Kinh t h c phát tri n “ ngoài vi c nghiên c u cách th c xã h i phân b có hi uqu các ngu n l c s n xu t khan hi m hi n có, cũng như s phát tri n b n v ngc a nh ng ngu n l c này theo th i gian và nh ng n i dung chính tr c a nh ngquy t nh kinh t , nó còn quan tâm n nh ng cơ ch v kinh t , xã h i và thch c n thi t …tác ng n nh ng chuy n i nhanh chóng v th ch và cơc u c a toàn th xã h i, sao cho có th mang l i m t cách hi u qu nh t nh ngthành qu c a nh ng ti n b kinh t cho h u h t các t ng l p nhân dân trong xãh i ó1”. V i n i dung nghiên c u trên ây, kinh t h c phát tri n s d ng trith c c a nhi u ngành khoa h c khác nhau, trư c h t là Kinh t h c vĩ mô, Kinht h c vi mô, Kinh t chính tr h c, Kinh t h c công c ng…và các công c c aTh ng kê h c, Kinh t lư ng, Các mô hình toán kinh t … phân tích nhlư ng trong vi c nghiên c u các hi n tư ng kinh t , xã h i phát sinh trong quá1 Michưael P. Todaro: Kinh t h c cho th gi i th ba (B n ti ng Vi t). Nhà xu t b n Giáod c. Hà n i năm 1998, tr 40 2trình phát tri n. Tăng trư ng và phát tri n kinh t là nh ng m c tiêu hàng u c a cácqu c gia, c bi t là i v i các nư c ang phát tri n1 có thu nh p bình quân ungư i th p mu n nhanh chóng t ư c s ti n b v kinh t - xã h i và h i nh pv i các nư c trên th gi i. Nghiên c u Kinh t h c phát tri n r t có ý nghĩa i v i nư c ta-m ttrong nh ng nư c có thu nh p th p, ang mu n chuy n n n kinh t t tr ng tháithu nh p th p, nghèo nàn, l c h u, sang tr ng thái phát tri n, hi n i, có thunh p cao nh m c i thi n sâu r ng i s ng c a m i t ng l p nhân dân. I. Tăng trư ng kinh t . 1. Khái ni m tăng trư ng kinh t Tăng trư ng kinh t là s gia tăng v lư ng k t qu u ra c a n n kinh ttrong m t th i kì (thư ng là năm) nh t nh so v i kì g c (năm g c). S gia tăng ó ư c th hi n c quy mô và t c . Quy mô tăng trư ng1 Khái ni m các nư c “ ang phát tri n” xu t hi n vào nh ng năm 1960, dùng phânbi t v i các nư c phát tri n ( ã có th i kỳ dài công nghi p hóa và tr thành các nư c côngnghi p phát tri n). c i m cơ b n gi ng nhau gi a các nư c ang phát tri n là: M c s ngth p-Năng su t lao ng th p-T l th t nghi p cao-N n kinh t ph thu c vào nông nghi pvà khai thác tài nguyên, trong khi các s n ph m xu t kh u thư ng có giá tr gia tăng th p-Phthu c cao vào các quan h qu c t . Tình tr ng Thu nh p th p-Tích lũy th p- u t th p-Năngsu t th p, r i thu nh p th p tr thành vòng lu n qu n c a s nghèo kh c a các nư c angphát tri n. M c dù v y, s khác bi t gi a các nư c ang phát tri n cũng r t l n. ó là s khácbi t v qui mô (di n tích hay dân s ), i u ki n t nhiên, b i c nh l ch s , thu nh p và m cph thu c vào bên ngoài v kinh t và chính tr . góc thu nh p, Ngân hàng th gi i (WB) ã phân chia các n n kinh t thành viênc a WB và các n n kinh t khác có dân s trên 30.000 ngư i thành 4 nhóm theo m c GNItrên u ngư i năm 2001 theo ng ôla M qui i theo s c mua tương ơng (PPP): thunh p th p (LIC): 825$ tr xu ng; trung bình th p (LMC): 826-3255$; trung bình cao (UMC):3256-10.065 $ và các n n kinh t thu nh p cao t 10.066 $ tr lên. Theo s phân chia này thìs các n n kinh t thu nh p th p là 59; thu nh p trung bình th p là 54; thu nh p trung bình caolà 38 và thu nh p cao g m 24 nư c thu c OECD và 32 các n n kinh t khác (Báo cáo pháttri n Th gi i 2006 “Công b ng và phát tri n” Nhà xu t b n Văn hóa-Thông tin, Hà n i 2005,tr 423-432. 3ph n ánh s gia tăng tuy t i, trong khi ó t c tăng trư ng th hi n s sosánh tương i gi a các th i kì (năm). Có th s d ng các thư c o sau ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phát triển kinh tế Tăng trưởng kinh tế Kinh tế bền vững Phát triển bền vững Chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế Vai trò của Nhà nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô: Phần 1 - N. Gregory Mankiw, Vũ Đình Bách
117 trang 700 3 0 -
342 trang 341 0 0
-
Phát triển du lịch bền vững tại Hòa Bình: Vai trò của các bên liên quan
10 trang 314 0 0 -
Phát triển bền vững của doanh nghiệp Việt Nam thông qua bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững (CSI)
8 trang 307 0 0 -
95 trang 264 1 0
-
Cải cách mở cửa của Trung Quốc & kinh nghiệm đối với Việt Nam
27 trang 254 0 0 -
Tăng trưởng xanh ở Việt Nam qua các chỉ số đo lường định lượng
11 trang 244 0 0 -
Nguồn lực tài chính phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Việt Nam
3 trang 236 0 0 -
9 trang 206 0 0
-
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 204 0 0