Tài liệu Thai trứng
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 101.01 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thai trứng hay bệnh gai nhau nước (Hydatidiform mole) là một bệnh do sự phát triển bất thường của các gai nhau. Nguyên bào nuôi hay dưỡng bào phát triển quá nhanh nên tổ chức liên kết bên trong gai nhau cùng các mạch máu không phát triển kịp, các gai nhau không còn tổ chức liên kết và không còn mạch máu trở thành các bọc nước có đường kính từ vài ly đến vài ba phân
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Thai trứng Thai trứng1. Đại cương1.1. Định nghĩaThai trứng hay bệnh gai nhau nước (Hydatidiform mole) là một bệnh do sự pháttriển bất thường của các gai nhau.Nguyên bào nuôi hay dưỡng bào phát triển quá nhanh nên tổ chức liên kết bêntrong gai nhau cùng các m ạch máu không phát triển kịp, các gai nhau không còntổ chức liên kết và không còn mạch máu trở thành các bọc nước có đường kính từvài ly đến vài ba phânDịch tể học: Xuất độ của thai trứng luôn thay đổi tuỳ theo vùng: Châu Âu 1/2000,Philippin 1/200, Việt Nam 1/500, ở bệnh viện Từ Dũ và Hùng Vương tỷ lệ nàycao hơn khoãng 1/100Thai trứng có thể biến thành ung thư nguyên bào nuôi (chorio carcinoma), thaitrứng còn có dạng xâm lấn tại chổ1.2. Yếu tố thuận lợiNguyên nhân của thai trứng chưa được xác định rõ ràng. Những yếu tố thuận lợicho sự phát triển của thai trứng là:1.2.1. Điều kiện sống thấp thiếu dinh d ưỡng chủ yếu là thiếu đạm1.2.2. Thai trứng hay gặp ở những sản phụ lớn tuổi1.2.3. Sản phụ sinh nhiều lần1.2.4. Bất thường về nhiểm sắc thể: Đa số các ý kiến cho rằng các tế bào nuôitrong thai trứng thường có 4n nhiểm sắc thể1.2.5. Suy giảm miễn dịch: Người ta đã tìm thấy trong 40% các trường hợp thaitrứng có tế bào nuôi chui vào mạch máu thường xẩy ra ở tuần lễ 18 nhưng nhờ sứcđề kháng miễn dịch của cơ thể người mẹ mà các tế bào này không còn sự tồn tạivà phát triển. Trong trường hợp cơ thể không đủ sức sinh kháng thể đề kháng lạisự phát triển của các gai nhau và của các tế bào nuôi thì thai trứng xuất hiện.2. Triệu chứng lâm sàng2.1. Cơ năng- Trể kinh: Phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ, kinh nguyệt đều trể kinh tr ên 10 ngày trởlên- Rong huyết: Là triệu chứng trung thành nhất xảy ra sau khi trể kinh một vài tuần.Máu chảy ra có thể ít hoặc nhiều, thường là máu bầm đen, loãng ra kéo dài- Nghén nặng: Triệu chứng nghén thường nặng hơn các lần có thai bình thường- Bụng to nhanh: Sản phụ cảm thấy bụng to nhanh hơn so với ngày trể kinh.- Không thấy thai máy: Bụng lớn nhanh nhưng không thấy thai máy2.2. Thực thể- Toàn thân: Toàn thân xanh xao thiếu máu, mệt mỏi, vẻ mặt hốc hác- Thăm khám và đo chiều cao tử cung to hơn tuổi thai- Sờ nắn bụng không có phần thai- Nghe không có tiếng tim thai- Có thể có nang hoàng tuyến một hoặc hai bên- Có thể có tình trạng cường giáp với tuyến giáp to, nhịp tim nhanh, da bàn tay ấmrịn nhiều mồ hôi và run tay...2.3. Cận lâm sàng2.3.1. Siêu âm: Doppler không nghe đư ợc tim thai. Siêu âm không thấy hình ảnhphôi thai mà chỉ thấy lốm đốm như hình ảnh bảo tuyết2.3.2. X quang tử cung không chuẩn bị ở bệnh nhân bề cao tử cung trên 14cmkhông thấy hình ảnh xương thai nhi. Chụp x quang có cản quang sau khi b ơmthuốc cản quang vào buồng tử cung chụp thấy hình ảnh tổ ong.2.3.3. HCG (Human chorionic gonadotropin) tăng cao trong thai trứng, thường làtrên 500.000 đơn vị quốc tế trong 24 giờ2.3.4. HPL (Human placental lactogen) thấp trong thai trứng2.3.5. Estrogen trong nước tiểu dưới dạng estriol thấp do không có sự biến đổiestradiol ra estriol xẩy ra ở tuyến thượng thận của thai nhi2.4. Chẩn đoán phân biệt- Doạ sẩy thai:- GEU- Thai chết lưu- Nghén nặng trong thai thường- U xơ TC to xuất huyết- Bệnh thận- Thai to- Thai đôi3. Tiến triển và biến chứng3.1. Tiến triển3.1.1. Sẩy tự nhiên: Nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời, thường sẩy tựnhiên vào tuần lễ thứ 16 -18, thường sẩy làm nhiều đợt, sẩy không trọn và khi sẩythường chảy nhiều máu3.1.2. Sau hút nạo:- Tiến triển tốt sau nạo trong khoảng 80% - 90% các trường hợp. Hết ra máu, tửcung thu hồi nhanh trong vòng 5 - 6 ngày, nang hoàng tuyến nếu có sẽ thu nhỏ rồibiến mất, HCG giảm nhanh và trở về bình thường trong vòng 30 - 60 ngày sau khiđược nạo hút- Tiến triển xấu sau nạo là nhiễm khuẩn nội mạc tử cung gây xuất huyết. Trở th ànhthai trứng xâm lấn xuyên thủng tử cung gây xuất huyết nội.3.2. Biến chứng3.2.1. Nhiểm khuẩn:Bệnh nhân sốt cao, thể trạng suy kiệt, mệt mỏi da xanh thiếu máu. Ra máu âm đạokéo dàI có khi băng huyết ồ ạt. Thăm âm đạo thấy cổ tử cung hở, tử cung to mềmấn đau lắc tử cumg ra đau rất nhiều. Sản dịch mùi hôi màu sậm có mủ.Xét nghiệm bạch cầu tăng caoSiêu âm tử cung khích thước to, lòng tử cung có khối echo không đồng nhất3.2.2. Biến thành thai trứng xâm lấn:Bệnh nhân thể trạng suy kiệt, đột nhiên có dấu hiệu choáng mất máu, da xanhniêm nhợt nhạt chân tay lạnh vả mồi hôi...Khám bụng có dấu hiệu phản ứng th ành bụng, gõ đục vùng thấp. Khám âm đạokhó xác định tử cung, cảm giác bồng bềnh trong nước, cùng đồ đầy ấn đau chói.HCG có thể cao hoặc thấp.Siêu âm thấy echo không đồng nhất ở th ành cơ tử cung hình ảnh tổ chim, có dịchcùng đồ và trong ổ bụng gầm gan lách.3.2.3. Biến thành K tế bào nuôi:Tổng trạng xanh xao, mệt mỏi, rong huyết kéo d ài. Đôi khi có dấu hiệu của di cănđ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Thai trứng Thai trứng1. Đại cương1.1. Định nghĩaThai trứng hay bệnh gai nhau nước (Hydatidiform mole) là một bệnh do sự pháttriển bất thường của các gai nhau.Nguyên bào nuôi hay dưỡng bào phát triển quá nhanh nên tổ chức liên kết bêntrong gai nhau cùng các m ạch máu không phát triển kịp, các gai nhau không còntổ chức liên kết và không còn mạch máu trở thành các bọc nước có đường kính từvài ly đến vài ba phânDịch tể học: Xuất độ của thai trứng luôn thay đổi tuỳ theo vùng: Châu Âu 1/2000,Philippin 1/200, Việt Nam 1/500, ở bệnh viện Từ Dũ và Hùng Vương tỷ lệ nàycao hơn khoãng 1/100Thai trứng có thể biến thành ung thư nguyên bào nuôi (chorio carcinoma), thaitrứng còn có dạng xâm lấn tại chổ1.2. Yếu tố thuận lợiNguyên nhân của thai trứng chưa được xác định rõ ràng. Những yếu tố thuận lợicho sự phát triển của thai trứng là:1.2.1. Điều kiện sống thấp thiếu dinh d ưỡng chủ yếu là thiếu đạm1.2.2. Thai trứng hay gặp ở những sản phụ lớn tuổi1.2.3. Sản phụ sinh nhiều lần1.2.4. Bất thường về nhiểm sắc thể: Đa số các ý kiến cho rằng các tế bào nuôitrong thai trứng thường có 4n nhiểm sắc thể1.2.5. Suy giảm miễn dịch: Người ta đã tìm thấy trong 40% các trường hợp thaitrứng có tế bào nuôi chui vào mạch máu thường xẩy ra ở tuần lễ 18 nhưng nhờ sứcđề kháng miễn dịch của cơ thể người mẹ mà các tế bào này không còn sự tồn tạivà phát triển. Trong trường hợp cơ thể không đủ sức sinh kháng thể đề kháng lạisự phát triển của các gai nhau và của các tế bào nuôi thì thai trứng xuất hiện.2. Triệu chứng lâm sàng2.1. Cơ năng- Trể kinh: Phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ, kinh nguyệt đều trể kinh tr ên 10 ngày trởlên- Rong huyết: Là triệu chứng trung thành nhất xảy ra sau khi trể kinh một vài tuần.Máu chảy ra có thể ít hoặc nhiều, thường là máu bầm đen, loãng ra kéo dài- Nghén nặng: Triệu chứng nghén thường nặng hơn các lần có thai bình thường- Bụng to nhanh: Sản phụ cảm thấy bụng to nhanh hơn so với ngày trể kinh.- Không thấy thai máy: Bụng lớn nhanh nhưng không thấy thai máy2.2. Thực thể- Toàn thân: Toàn thân xanh xao thiếu máu, mệt mỏi, vẻ mặt hốc hác- Thăm khám và đo chiều cao tử cung to hơn tuổi thai- Sờ nắn bụng không có phần thai- Nghe không có tiếng tim thai- Có thể có nang hoàng tuyến một hoặc hai bên- Có thể có tình trạng cường giáp với tuyến giáp to, nhịp tim nhanh, da bàn tay ấmrịn nhiều mồ hôi và run tay...2.3. Cận lâm sàng2.3.1. Siêu âm: Doppler không nghe đư ợc tim thai. Siêu âm không thấy hình ảnhphôi thai mà chỉ thấy lốm đốm như hình ảnh bảo tuyết2.3.2. X quang tử cung không chuẩn bị ở bệnh nhân bề cao tử cung trên 14cmkhông thấy hình ảnh xương thai nhi. Chụp x quang có cản quang sau khi b ơmthuốc cản quang vào buồng tử cung chụp thấy hình ảnh tổ ong.2.3.3. HCG (Human chorionic gonadotropin) tăng cao trong thai trứng, thường làtrên 500.000 đơn vị quốc tế trong 24 giờ2.3.4. HPL (Human placental lactogen) thấp trong thai trứng2.3.5. Estrogen trong nước tiểu dưới dạng estriol thấp do không có sự biến đổiestradiol ra estriol xẩy ra ở tuyến thượng thận của thai nhi2.4. Chẩn đoán phân biệt- Doạ sẩy thai:- GEU- Thai chết lưu- Nghén nặng trong thai thường- U xơ TC to xuất huyết- Bệnh thận- Thai to- Thai đôi3. Tiến triển và biến chứng3.1. Tiến triển3.1.1. Sẩy tự nhiên: Nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời, thường sẩy tựnhiên vào tuần lễ thứ 16 -18, thường sẩy làm nhiều đợt, sẩy không trọn và khi sẩythường chảy nhiều máu3.1.2. Sau hút nạo:- Tiến triển tốt sau nạo trong khoảng 80% - 90% các trường hợp. Hết ra máu, tửcung thu hồi nhanh trong vòng 5 - 6 ngày, nang hoàng tuyến nếu có sẽ thu nhỏ rồibiến mất, HCG giảm nhanh và trở về bình thường trong vòng 30 - 60 ngày sau khiđược nạo hút- Tiến triển xấu sau nạo là nhiễm khuẩn nội mạc tử cung gây xuất huyết. Trở th ànhthai trứng xâm lấn xuyên thủng tử cung gây xuất huyết nội.3.2. Biến chứng3.2.1. Nhiểm khuẩn:Bệnh nhân sốt cao, thể trạng suy kiệt, mệt mỏi da xanh thiếu máu. Ra máu âm đạokéo dàI có khi băng huyết ồ ạt. Thăm âm đạo thấy cổ tử cung hở, tử cung to mềmấn đau lắc tử cumg ra đau rất nhiều. Sản dịch mùi hôi màu sậm có mủ.Xét nghiệm bạch cầu tăng caoSiêu âm tử cung khích thước to, lòng tử cung có khối echo không đồng nhất3.2.2. Biến thành thai trứng xâm lấn:Bệnh nhân thể trạng suy kiệt, đột nhiên có dấu hiệu choáng mất máu, da xanhniêm nhợt nhạt chân tay lạnh vả mồi hôi...Khám bụng có dấu hiệu phản ứng th ành bụng, gõ đục vùng thấp. Khám âm đạokhó xác định tử cung, cảm giác bồng bềnh trong nước, cùng đồ đầy ấn đau chói.HCG có thể cao hoặc thấp.Siêu âm thấy echo không đồng nhất ở th ành cơ tử cung hình ảnh tổ chim, có dịchcùng đồ và trong ổ bụng gầm gan lách.3.2.3. Biến thành K tế bào nuôi:Tổng trạng xanh xao, mệt mỏi, rong huyết kéo d ài. Đôi khi có dấu hiệu của di cănđ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0