Thông tin tài liệu:
Ở bài 7 và bài 24, chúng ta đã học về các biểu hiện cho và nhận đồ vật hay một hành động qua việc sử dụng 3 động từ「あげます、もらいます、くれます」. Bài này chúng ta sẽ học thêm về các biểu hiện cho – nhận phản ánh mối quan hệ Trên - Dưới (địa vị, tuổi tác) , quan hệ Trong – Ngoài, quan hệ thân thuộc giữa người cho và người nhận (bao hàm cả sắc thái tâm lý, tình cảm...).
* Quan hệ Trong (ウチ) – Ngoài (ソト) Trong (ウチ) Những người trong gia đình mình hay trong nhóm của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Tiếng Nhật cơ sở 5 Giải thích văn phạm
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5
Giải thích văn phạm
Japanese Language Training Division
だい か
第41課
Ở bài 7 và bài 24, chúng ta đã học về các biểu hiện cho và nhận đồ vật hay một hành động
qua việc sử dụng 3 động từ「あげます、もらいます、くれます」. Bài này chúng ta sẽ học
thêm về các biểu hiện cho – nhận phản ánh mối quan hệ Trên - Dưới (địa vị, tuổi tác) ,
quan hệ Trong – Ngoài, quan hệ thân thuộc giữa người cho và người nhận (bao hàm cả
sắc thái tâm lý, tình cảm...).
* Quan hệ Trong (ウチ) – Ngoài (ソト)
Trong (ウチ) Ngoài (ソト)
Những người trong gia đình mình Những người ngoài gia đình mình
Những người trong công ty, trường học - Những người ngoài công ty, trường học
hay trong nhóm của mình hay ngoài nhóm của mình.
- Người không quen biết
Những người trong nước mình Những người nước ngoài
(Cách thể hiện hành động nhận từ ai cái gì
1. ~に Nを いただきます. giống 「もらいます」nhưng mang hàm ý
khiêm nhường của người nói)
* Ý nghĩa: (mình) nhận (từ ai đó) cái gì
* Cách dùng: 「いただきます」là khiêm nhường ngữ được dùng thay cho「もらいます」 với
hàm ý thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho khi người nói
nhận gì đó từ người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), người
không thân quen lắm hoặc khi muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người cho mình.
* Chú ý: chủ thể của động từ này luôn luôn là 「わたし」(tôi)
上の人に
ともだち
わたしは 友達に
(かぞく、父、母など)
下の人に
Ví dụ:
しゃちょう
わたしは 社 長に とけいを いただきます。
Tôi nhận được cái đồng hồ từ giám đốc.
2
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5
Giải thích văn phạm
Japanese Language Training Division
せんせい
わたしは 先生に プレゼントを いただきました。
Tôi đã nhận được một món quà từ thầy/cô giáo.
ちち
わたしは 父に お金を いただきます。
SAI
Tôi nhận được tiền từ bố.
Trong trường hợp này, mặc dù 父 (bố) là người trên, người lớn tuổi hơn mình nhưng vì là người nhà
(ウチの人) nên không dùng động từ いただきます mà dùng もらいます。
ĐÚNG
わたしは 父に お金を もらいます。
Tôi nhận được tiền từ bố.
(Cách thể hiện hành động ai đó cho, tặng
~は(が)Nを くださいます.
2. mình cái gì giống 「くれます」 nhưng hàm
ý tôn kính hơn)
* Ý nghĩa: (ai đó) cho mình cái gì
* Cách dùng: 「くださいます」là tôn kính ngữ được dùng thay cho「くれます」 với hàm ý thể
hiện sự tôn trọng của người nhận khi người cho là người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn
mình (trừ người trong gia đình), hay người không thân quen lắm..
* Chú ý:
Chủ thể của động từ này luôn là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3, không
-
bao giờ là 「わたし」(tôi)
Thể từ điển của 「くださいます」là「くださる」 , và chuyển sang thể -TE là
-
「くださって」.
上の人は
ともだち
わたしに
友達は
(かぞく、父、母など)
下の人は
Ví dụ:
しゃちょう
くださいます。 Giám đốc cho tôi cái đồng hồ.
社 長 は わたしに とけいを
せんせい
くださいます。Cô giáo cho tôi cái bút bi.
先生は わたしに ボールペンを
母は わたしに 花を くださいます。
...