Danh mục

Tài liệu Tự học Java

Số trang: 45      Loại file: docx      Dung lượng: 975.26 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (45 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu Tự học Java trình bày các nội dung chính: cách khai báo biến, hằng và các kiểu dữ liệu trong Java, cấu trúc if ..else, biểu thức boolean và coding style trong Java, cấu trúc Switch Case trong Java, nhập xuất dữ liệu trên giao diện Console, Cấu trúc lặp while, do while, for trong Java, mảng trong JavaBreak và Continue trong Java,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Tự học Java Tự học javaBài 3: Cách khai báo biến , hằng và các kiểudữ liệu trong Java1, Biến trong Java- Biến là vùng nhớ dùng để lưu trữ các giá trị của chương trình.- Mỗi biến gắn liền với một kiểu dữ liệu và một định danh duy nhất gọi là tên biến.- Tên biến thông thường là một chuỗi các ký tự (Unicode), ký số.- Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc một dấu gạch dưới hay dấu dollar.- Tên biến không có khoảng trắng ở giữa tên.- Trong java, biến có thể được khai báo ở bất kỳ nơi đâu trong chương trình.- Tên biến không được trùng với các từ khóa trong Java. (Ví dụ từ khóa : abstract, assert,boolean, break, byte, case, catch, char, class, const, continue, default, do, double, else, enum,extends final, finally, float, for,goto, if , implements , import, instanceof, int, interface, long,native, new, package, private, protected, public, return, short , static, strictfp, super, switch,synchronized, this throw, throws, transient, try, void, volatile, while.)- Ví dụ:Tên biến đúng: a , _a, A, _b, _B, $d, hoTen, _giaTri, sinhVien1, sinhVien2Tên biến sai: 5a , hoc sinh, 1gia tri, if, try- Lưu ý: Trong Java phân biệt chữ hoa chữ thường, vì vậy chúng ta cần lưu ý khi đặt tên chocác biễn, các đối tương dữ liệu cũng như các xử lý trong chương trình.2, Khai báo biến trong Java.Cấu trúc câu lệnh khai báo biến trong java như sau: [Kiểu dữ liệu] [tên biến];Ví dụ:Mã:int giaTri; // Khái báo biến có tên là “giaTri”, kiểu dữ liệu là int – kiểusố nguyên.String hoTen; //Khai báo biến có tên là “hoTen”, kiểu dữ liệu là String – Làmột chuỗi ký tự.- Ngoài ra còn có thêm từ khóa (public, private, ….) trước dòng khai báo biến (vd: privateString hoTen), phần này mình sẽ nói khi chúng ta sang phần hướng đối tượng trong Java.- Để gán giá trị cho biến ta chỉ việc dùng cú pháp Tên biến = giá trị, hoặc gán ngay trong quátrình khai báo ví dụ:Mã:int giaTri;giaTri = 5;HoặcMã:int giaTri = 5;Để in một chuỗi văn bản hoặc giá trị ra màn hình Console ta dùng lệnh dạng như sau:Mã:System.out.print(“Giá trị của biến là: ”+ giaTri1 + giaTri2);// giaTri1 và giaTri2 là 2 biến đã khai báo và gán giá trị.3, Giới thiệu các kiểu dữ liệu trong JavaTrong Java có 2 nhóm kiểu dữ liệu, thứ nhất là kiểu dữ liệu nguyên thủy (dữ liệu cơ sở) vàthứ 2 là nhóm kiểu dữ liệu mở rộng: (photo)Ở trong bài này bài này mình sẽ chỉ giới thiệu các kiểu dữ liệu nguyên thủy, còn những kiểumở rộng sẽ được viết vào bài hướng đối tượng trong Java.a, Kiểu số nguyên:b, Kiểu số thực:c, Kiểu dữ liệu ký tự (char)-Đây là kiểu dữ liệu về kí tự mỗi biến char sẽ có giá trị là một kí tự Unicode.Ví dụ: ’a’,’b’, ‘d’,’$’,…-Chú ý, giá trị để gán cho các biến được đặt trong dấu nháy đơn ‘ ’, không phải là nháy kép “” nhé.Vd: char kyTu; // Khai báo biến kyTu kiểu charkyTu = ‘a’; // Gán giá trị biến kyTu là ký tự ‘a’- Giá trị khởi tạo mặc định của kiểu char là nulld) Kiểu dữ liệu Boolean- Đây là kiểu dữ liệu chỉ nhận một trong 2 giá trị true hoặc false (đúng hoặc sai)- Giá trị khởi tạo mặc định của kiểu boolean là false4, Hằng- Hằng là một giá trị bất biến trong chương trình- Tên hằng được đặt theo qui ước giống như tên biến.- Hằng số nguyên: trường hợp giá trị hằng ở dạng long ta thêm vào cuối chuỗi số chữ “l” hay“L”. (ví dụ: 1L, 5L, 3L)- Hằng số thực: truờng hợp giá trị hằng có kiểu float ta thêm tiếp vĩ ngữ “f” hay “F”, còn kiểusố double thì ta thêm tiếp vĩ ngữ “d” hay “D”.- Hằng Boolean: java có 2 hằng boolean là true, false.- Hằng ký tự: là một ký tự đơn nằm giữa nằm giữa 2 dấu ngoặc đơn.Ví dụ: ‘a’: hằng ký tự aMột số hằng ký tự đặc biệt (photo)- Hằng chuỗi: là tập hợp các ký tự được đặt giữa hai dấu nháy kép “ ”. Một hằng chuỗikhông có ký tự nào là một hằng chuỗi rỗng.Ví dụ: “Ban dang tham gia khoa hoc Java mien phi tai Android.Vn”Lưu ý: Hằng chuỗi không phải là một kiểu dữ liệu cơ sở nhưng vẫn được khai báo và sửdụng trong các chương trình.Cú pháp khai báo hằng: final + kiểu dữ liệu + tên hằng = giá trị cần gán, ví dụ:Mã:final int NAM_SINH = 1992;Bài tập làm ngay khi đọc xong bài này, bạn thử làm bằng cách bình luận phía dưới,mình sẽ chấm điểm cho từng bài của từng bạn để đánh giá kết quả h ọc bài này củamỗi bạnBài 1: Trong những tên biến sau, tên biến nào khai báo sai: a , c, _a, 3a, %s, *d, _e, class,_else, super, $super, ^void, $goTo, Public, Return, If, _case, New, $new;Bài 2: Khai báo 2 biến nguyên (int), gán giá trị bất kỳ cho 2 biến, tính tổng 2 số, gántổng vào biến t, in giá trị biễn t ra ngoài màn hình.Bài 3: Khai báo hằng PI = 3.14 kiểu số thực, với biến r là bán kính đường tròn – kiểusố thực, được gán vào trong thân chương trình, hãy viết chương trình tính diện tích vàchu vi hình tròn, in kết quả ra màn hình.(Chú ý: Các bạn nên tự giác làm bài tập, hoàn thiện rồi đăng lên, các bài bạn đã làm, nên đểcode trong thẻ code - chọn thẻ PHP cho rõ ràng và để ẩn code trong thẻ ẩn spoiler, để khiclick vào mới hiện code lên , trước khi thử sức tự làm, bạn không nên nhìn code của các bạnkhác đã đăng nhé )Bài 4: Toán tử và biểu thức, hàm toán họctrong Java 1, Toán tử số học: Ví dụ: PHP: public class SoHoc { public static void main(String[] args) { int a, b, du, nguyen; a = 10; b = 3; du = a % b; nguyen = a / b; System.out.println(Phần dư (a:b) là: + du); System.out.println(Phần nguyên (a:b) là: + nguyen); a++; System.out.println(Giá trị a đã tăng lên 1, giá trị mới là : + a); b--; System.out.println(Giá trị của b đã giảm đi 1, giá trị mớ i là: + b); System.out.println(Với 2 giá trị a, b mới trên, Tích (a x b) = + a * b); } } Lưu ý: Với 2 câu lệnh a= a+1 và a++ có kết quả là như nhau, nhưng về bản chất có sự khác biệt: ...

Tài liệu được xem nhiều: