Danh mục

Tài liệu Ung thư dạ dày (Phần 2)

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 108.79 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

U bụng:+ vị trí: trên rốn. + Là một khối u ranh giới rõ ràng hoặc như một mảng cứng không có ranh giới rõ. + Di động hay cố định tuỳ theo mức độ và vị trí u: u ở vị trí môn vị, hang vị khi chưa có thâm nhiễm ra xung quanh sẽ di động dễ dàng-Mảng cứng:+ Do u dạng thâm nhiễm cứng hoặc u thâm nhiễm sang các tạng xung quanh. + Không di động.+ ấn đau tức hay không đau. dấu hiệu của các biến chứng do ung thư dạ dày:-+ hẹp môn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Ung thư dạ dày (Phần 2) Ung thư dạ dày – Phần 21) Thực thể: U bụng:-+ vị trí: trên rốn.+ Là một khối u ranh giới rõ ràng hoặc như một mảng cứng không có ranhgiới rõ.+ Di động hay cố định tuỳ theo mức độ và vị trí u: u ở vị trí môn vị, hang vịkhi chưa có thâm nhiễm ra xung quanh sẽ di động dễ dàng Mảng cứng:-+ Do u dạng thâm nhiễm cứng hoặc u thâm nhiễm sang các tạng xungquanh.+ Không di động.+ ấn đau tức hay không đau. dấu hiệu của các biến chứng do ung thư dạ dày:-+ hẹp môn vị: bụng lõm lòng thuyền, lắc óc ách khi đói, nôn ra thức ăn ứđọng, u to cứng và di động.+ Chảy máu tiêu hoá trên: đi ngoài phân đen, nôn máu dữ dội nếu chảy máucấp (trường hợp ổ loét ăn thủng mạch máu dạ dày)+ Thủng dạ dày: bệnh nhân thường đến với triệu chứng của thủng dạ dày,ung thư chỉ Chẩn đoán được trong mổ cấp cứu.+ Tắc ruột.(?)+ Hạch thượng đòn trái.+ Nhân di căn gan: gan to, bụng cổ chướng: những trường hợp đến quámuộn.+ U buồng trứng (u Krukenberg).4) Cận lâm sàng: Chụp Xquang dạ dày hàng loạt có baryt, nếu cần thiết chụp trên phim-ép.+ Thể sùi:*Hình khuyết, thành dạ dày lồi vào lòng đậm nét, nham nhở.*Nếu ở giữa có loét hoại tử sẽ thấy ổ đọng thuốc điển hình.*Hình ảnh cắt cụt gây chít hẹp hoàn toàn.+ Thể loét:*ổ đọng thuốc lớn, bờ nham nhở, bờ cứng mất hết các nếp niêm mạc hội tụ.*ổ loét lớn ở giữa khối u lồi vào lòng có hình thấu kính.*Loét hang vị, bờ cong lớn, ổ đọng thuốc ở bờ cong nhỏ…+ Thể thâm nhiễm*Một đoạn bờ cong cứng thường xuyên ở một đoạn dạ dày.*Dạ dày co rút, teo nhỏ và thuôn dài thành hình ống cứng (trường hợp thâmnhiễm toàn bộ dạ dày).*Hình khuyết, hình cao nguyên, hình cắt cụt, hình bánh đường (thương tổnống môn vị).+ Những hình ảnh khó kết luận hơn: ổ đọng thuốc hoặc hình cứng thườngxuyên ở bờ cong nhỏ :cần soi dạ dày và sinh thiết để xác định.+ Một số thương tổn khác như hẹp môn vị (dạ dày dãn to), ung thư tâm vị(chụp nằm đầu dốc: thành tâm vị dày, bóng mờ của u, ứ đọng thuốc ở tâmvị).+ Thứ tự vị trí hay gặp của khối u: Hang môn vị > bờ cong nhỏ > bờ conglớn và phình vị lớn. Nội soi: Dùng ống mềm.-+ Thể u sùi:*Khối u lồi vào lòng dạ dày, to nhỏ không đều.*ở giữa và trên bề mặt :ăn vào tổ chức khối u có nhiều tổ chức hoại tử màutrắng sẫm, lồi lõm, nhiều hốc hoặc những ổ loét đáy trắng cứng hay nhữngđám hoại tử chảy máu.+ Thể loét:*Thương tổn thường nằm ở bờ cong nhỏ, mặt trước, mặt sau dạ dày.*ổ loét đáy nông, rộng, nham nhở, có đám sần sùi, bờ lồi lõm, không đều,gồ cao.*Niêm mạc xung quanh mất nếp, đôi khi có đám chợt nông rải rác.*Dễ chảy máu.+ Thể thâm nhiễm:*Thường nằm ở vùng hang vị, môn vị hay lan toàn bộ dạ dày.*Lòng dạ dày bị chít hẹp, trên bề mặt là đám loét chợt nông rải rác, có từngđám tổ chức hoại tử với giả mạc tráng bám thành từng mảng.+ Trường hợp khó xác định:*Loét thường.*Không có ổ loét, chỉ thấy niêm mạc có vẻ dầy, mất nếp nhăn, mất bóng(thâm nhiễm).+ Tiến hành sinh thiết đúng phương pháp như ung thư giai đoạn sớm ở trênhoặc kết hợp siêu âm nội soi. Các phương pháp khác:-+ Siêu âm:*Siêu âm các tạng: gan, tuỵ, thận, buồng trứng phát hiện di căn.*Có giá trị trong Chẩn đoán, điều trị và tiên lượng.+ Ctscanner:*Thương tổn thâm nhiễm vào các tạng ổ bụng. *xác định chính xác vị trí, kích th ước, mức độ thâm nhiễm để có Chỉ định điều trị. + xét nghiệm tế bào học: *Tìm tế bào ung thư trong dịch dạ dày qua li tâm. *Nội soi sinh thiết quét bằng chổi (Brown) tr ên bề mặt dạ dày tìm tế bào ung thư. + xét nghiệm sinh hoá: *Nồng độ CEA tăng cao: gặp trong ung thư đường tiêu hoá nói chung. *Có giá trị theo dõi tiến triển, kết quả điều trị, theo dõi tái phát. + Sinh thiết: *Thấy rõ hình ảnh biến đổi tổ chức có tế bào ác tính xâm lấn xuống các lớp của thành dạ dày kèm theo sự loạn sản của ruột. *90% ung thư tuyến (carcinome), 10% ung thư liên kết (sarcome). Chẩn đoán phân biệt ung thư dạ dày:II. 1. Trường hợp không sờ thấy u: 1) Loét dạ dày tá tràng: Đau bụng có chu kỳ kéo dài nhiều năm.- Không chán ăn.-- Không gày sút. điều trị thuốc dạ dày có đỡ.- Xquang: hình ảnh loét dạ dày tá tràng điển hình.- Nội soi + sinh thiết.-2) Viêm dạ dày: Cấp hoặc mạn tính.- xuất hiện sau khi ăn các thức ăn chua cay, sau uống các loại thuốc giảm-đau kháng viêm không steroid hoặc các thuốc điều trị viêm khớp. Nội soi + sinh thiết: ổ loét chợt nông, nếp ni êm mạc sưng nề, đỏ rực-nhất là vùng hang môn vị, kèm thêm viêm tá tràng.2) Polyp dạ dày: Đơn độc, có cuống, cuống ngắn đầu to, nhiều múi, sần sùi.- Sinh thiết:- 3) Viêm tuỵ mạn: ít gặp hơn. - Cơn đau kéo dài, có từng cơn đau dữ dội. - Ăn ít, ợ hơi nhiều. - Xquang: bình thường, nội soi: bình thường, siêu âm tuỵ: hình đậm âm, - hình sỏi tuỵ, hình nang giả tuỵ. 4) Bệnh lí khác: Thoát vị hoành trào ngược. - Nội soi. -2. Khi sờ thấy u bụng:1) U lành dạ dày: Xquang, nội soi không thấy thương tổn thực thể niêm mạc. - Sinh thiết. - - Ctscanner. 2) U gan, u đại tràng ngang, u tuỵ. Xquang, nội soi, siêu âm. - 2) U buồng trứng: Xquang, nội soi, siêu âm, Ctscanner. Chẩn đoán khả năng phẫu thuật:III. 1. Không mổ những trường hợp đã có di căn xa và toàn thân yếu: Cổ chướng. - Hạch thượng đòn trái. - Di căn gan: nhiều nhân, rải rác cả 2 thuỳ . - Nếu tình trạng toàn thân tốt thì vẫn có thể mổ. 2. Khi mổ ra không cắt dạ dày nếu: Di căn phúc mạc. - U đã thâm nhiễm chặt vào cuống gan. - U đã thâm nhiễm vào nhiều tạng: gan, đại tràng, mạc treo đạ ...

Tài liệu được xem nhiều: