UCP là viết tắt của “The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits” (Quy tắc thực hành
thống nhất về tín dụng chứng từ). Bản UCP đầu tiên được ICC phát hành từ năm 1933 với mục đích khắc
phục các xung đột về luật điều chỉnh tín dụng chứng từ giữa các quốc gia bằng việc xây dựng một bản
quy tắc thống nhất cho hoạt động tín dụng chứng từ. Theo đánh giá của các chuyên gia, UCP là bản quy
tắc (thông lệ quốc tế) tư nhân thành công nhất trong lĩnh vực thương mại. Ngày nay, UCP là cơ sở...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu về UCP 600 - Bản quy tắc thực hành thống nhất mới về tín dụng chứng từ
UCP 600 - Bản quy tắc thực hành thống nhất mới về tín dụng chứng từ
UCP là viết tắt của “The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits” (Quy tắc thực hành
thống nhất về tín dụng chứng từ). Bản UCP đầu tiên được ICC phát hành từ năm 1933 với mục đích khắc
phục các xung đột về luật điều chỉnh tín dụng chứng từ giữa các quốc gia bằng việc xây dựng một bản
quy tắc thống nhất cho hoạt động tín dụng chứng từ. Theo đánh giá của các chuyên gia, UCP là bản quy
tắc (thông lệ quốc tế) tư nhân thành công nhất trong lĩnh vực thương mại. Ngày nay, UCP là cơ sở pháp
lý quan trọng cho các giao dịch thương mại trị giá hàng tỷ đô la hàng năm trên thế giới.
UCP đã qua bảy lần sửa đổi và chỉnh lý. Bản UCP đang được áp dụng hiện nay là UCP 500 (The
Uniform Custom and Practice for Documentary Credits, ICC Publication No. 500) - kết quả của lần sửa
đổi thứ sáu, được phát hành năm 1993.
Vào tháng 5 năm 2003, Phòng Thương mại quốc tế (ICC) đã ủy quyền cho ủy ban Kỹ thuật và
nghiệp vụ Ngân hàng (ICC Commission on Banking Technique and Practice) bắt đầu xem xét lại UCP
500 để có thể có những sửa đổi cần thiết đáp ứng với tình hình thực tiễn mới.
Cũng như những lần sửa đổi trước đây, mục đích chính của lần sửa đổi này là để đáp ứng được sự
phát triển trong hoạt động ngân hàng, vận tải và bảo hiểm. Hơn nữa, cũng cần thiết xem xét lại ngôn ngữ
và phong cách đã được sử dụng trong UCP để loại bỏ những cách diễn đạt có thể gây ra sự hiểu nhầm
và áp dụng không thống nhất.
Ngay khi công việc xem xét lại được tiến hành, thông qua một số kết quả điều tra toàn cầu, ủy ban
Kỹ thuật và Nghiệp vụ ngân hàng nhận thấy có tới khoảng 70% chứng từ xuất trình theo tín dụng thư đã
bị từ chối ở lần xuất trình đầu tiên vì có sai sót. Điều này rõ ràng có ảnh hưởng tiêu cực đến phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ, vốn là một phương thức thanh toán quốc tế truyền thống và có nhiều ưu
điểm, vì chi phí tăng lên do các trường hợp phải chịu phí chứng từ bất hợp lệ gia tăng (thông thường mỗi
bộ chứng từ bất hợp lệ sẽ bị thu phí từ 50 - 100USD khi thanh toán) và quan trọng hơn là những sai sót
chứng từ đó lại tỏ ra không mấy rõ ràng.
Do đó, Ban soạn thảo gồm 9 thành viên đã ra đời để sửa đổi UCP 500. Đồng thời, ủy ban Kỹ thuật
và Nghiệp vụ ngân hàng thành lập Ban cố vấn gồm 41 thành viên là các chuyên gia trong lĩnh vực ngân
hàng và vận tải đến từ 26 nước trên thế giới.
Sau 3 năm soạn thảo và chỉnh lý, ngày 25 tháng 10 năm 2006, ICC đã thông qua Bản Quy tắc thực
hành thống nhất về tín dụng chứng từ số 600 (UCP 600) thay cho UCP 500. UCP 600 sẽ có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 07 năm 2007.
UCP 600 có một số thay đổi cơ bản so với UCP 500 như sau:
Thứ nhất, về hình thức, UCP 600 được bố cục lại với 39 điều khoản (so với 49 điều khoản của
UCP 500), trong đó bổ sung nhiều định nghĩa và giải thích thuật ngữ mới để làm rõ nghĩa của các thuật
ngữ còn gây tranh cãi trong bản UCP 500. Chẳng hạn, điều 2 “Definitions” (Định nghĩa) của UCP 600 đã
nêu ra một loạt định nghĩa như: Advising bank, Applicant, Beneficiary, Complying presentation,
Confirmation, Confirming bank, Credit, Honour, Negotiation, Presentation…
Thứ hai, UCP 600 đã quy định rõ thời gian cho việc từ chối hoặc chấp nhận các chứng từ xuất trình
là khoảng thời gian cố định “5 ngày làm việc ngân hàng” (five banking days). ở UCP 500, khoảng thời gian
này được quy định không rõ ràng là “Thời gian hợp lý” (Reasonable Time) và “Không chậm trễ” (Without
delay) để kiểm tra chứng từ và thông báo chứng từ bất hợp lệ. Cụ thể như sau:
U C P 6 0 0 § iÒ u 1 4 (b ) v µ 1 6 (d ) U C P 5 0 0 § iÒ u 1 3 (b ) v µ 1 4 (d )(i)
N g © n h µ n g ® î c c h Ø ® Þn h , n g © n h µ n g N g © n h µ n g p h ¸ t h µ n h , N g © n h µ n g x ¸ c n h Ë n , n Õ u c ã , h o Æ c n g © n
h µ n g ® î c c h Ø ® Þn h , m ç i n g © n h µ n g s Ï c ã m é t th ê i g ia n h î p lý ,
x ¸ c n h Ë n , n Õ u c ã , v µ n g © n h µ n g p h ¸ t
h µ n h s Ï c ã tè i ® a m ç i n g © n h µ n g lµ 5 n h n g k h « n g q u ¸ 7 n g µ y lµ m v iÖ c n g © n h µ n g tiÕ p th e o n g µ y n h Ë n
n g µ y lµ m v iÖ c tiÕ p th e o n g µ y x u Ê t tr ×n h c h ø n g tõ , ® Ó k iÓ m tra c h ø n g tõ v µ q u y Õ t ® Þn h s Ï n h Ë n h a y tõ c h è i
c h ø n g tõ ® Ó x ¸ c ® Þn h c h ø n g tõ x u Ê t tr ×n h c h ø n g tõ v µ th « n g b ¸ o c h o b ª n m µ tõ ® ã n g © n h µ n g n µ y n h Ë n
c ã h î p lÖ h a y k h « n g . c h ø n g tõ , b iÕ t q u y Õ t ® Þn h c ñ a m ×n h
(A n o m in a te d b a n k a c tin g o n its (T h e Is s u in g B a n k , th e C o n firm in g B a n k , if a n y , o r a N o m in a te d
n o m in a tio n , a c o n firm in g b a n k , if a n y , B a n k a c tin g o n th e ir b e h a lf, s h a ll e a c h h a v e a re a s o n a b le tim e , n o t
a n d th e is s u in g b a n k s h a ll e a c h h a v e a to e x c e e d s e v e n b a n k in g d a y s fo llo w in g th e d a y o f re c e ip t o f th e
m a x im u m o f fiv e b a n k in g d a y s fo llo w in g d o c u m e n ts , to e x a m in e th e d o c u m e n ts a n d d e te rm in e w h e th e r to
th e d a y o f p re s e n ta tio n to d e te rm in e if a ta k e u p o r re fu s e th e d o c u m e n ts a n d to in fo rm th e p a rty fro m
p re s e n ta tio n is c o m p ly in g ) w h ic h it re c e iv e d th e d o c u m e n ts a c c o rd in g ly ).
…… ...