Danh mục

Tài liệu: Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 112.17 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN 1. Đại cương: XH giảm TC là tr/c XH có liên quan đến TC ở máu ngoại vi bị phá huỷ quá nhiều do nguyên nhân MD, 2. Lâm sàng: 2.1 Dịch tễ: Thường gặp ở nữ giới trẻ tuổi ( 80%). 2.2 H/c XH với đặc điểm XH do TC: - Tuỳ theo mức độ giảm TC mà tr/c XH từ nhẹ( dưới da) đến vừa( niêm mạc) và nặng( các tạng, não, màng não). + XH dưới da với các đặc điểm: • XH tự...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu: Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu Xuất Huyết Giảm Tiểu CầuA. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN1. Đại cương: XH giảm TC là tr/c XH có liên quan đến TC ở máu ngoại vi bị pháhuỷ quá nhiều do nguyên nhân MD,2. Lâm sàng:2.1 Dịch tễ: Thường gặp ở nữ giới trẻ tuổi ( > 80%).2.2 H/c XH với đặc điểm XH do TC:- Tuỳ theo mức độ giảm TC mà tr/c XH từ nhẹ( dưới da) đến vừa( niêm mạc) vànặng( các tạng, não, màng não).+ XH dưới da với các đặc điểm:• XH tự phát.• Đa hình thái: chấm, nốt, mảng, có khi tập trung thành từng đám XH.• Đa vị trí: ở bất cứ vị trí nào của cơ thể.• Đa lứa tuổi, đám XH chuyển màu sắc: đỏ, tím, vàng, xanh rồi mất đi không để lạidấu vết gì.+ XH niêm mạc: niêm mạc mũi( chảy máu cam), chân răng, niêm mạc mắt+ XH các màng: màng phổi, màng bụng, màng tim+ XH các tạng:• Rong huyết tử cung, kinh nguyệt kéo dài hoặc chu kỳ kinh nguyệt gần nhau• Chảy máu dạ dày: nôn máu, ỉa phân đen• XH thận TN: đái máu• XH tạng khác: gan, lách, phổi và nặng nhất là XH não, màng não.• XH khớp: hạn chế cử động và có thể để lại di chứng nếu XH tái phát nhiều lần.- XH thường xuất hiện tự nhiên nhưng cũng có khi do một va chạm hay thủ thuậtdù là rất nhỏ( tiêm, nhổ răng) hoặc do các yếu tố thuận lợi như NK, nhiễm độc. Cókhi một chấn thương nhẹ cũng gây nên 1 đợt XH dữ dội.- XH có thể diễn ra từng đợt. Trong các đợt cấp tính, tr/c XH có thể rất rầm rộ,nhưng sau 1 thời gian có thể hết. Sau 1 thời gian, XH lại tái phát, th ường là nặnghơn và kéo dài hơn.2.3 H/c thiếu máu:- Thiếu máu nhẹ hay vừa là tuỳ thuộc vào mức độ XH. Thiếu máu tương xứngmức độ mất máu.- Biểu hiện:+ Hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi, kém ăn, kém ngủ. Nếu thiếu máu nặng, BN đi lạicó thể ngất.+ Da xanh, niêm mạc nhợt, lòng bàn tay trắng bệch, móng tay có khía, dễ gãy+ Hồi hộp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, TTT cơ năng2.4 Sốt: có thể sốt khi bị XH nhiều, TC bị vỡ. Thường là sốt không cao.2.5 Gan lách hạch: Thường không to.- Có thể lách to nhưng không quá mạng sườn trái. Khi mổ thì lách thường tăngkhối lượng gấp rưỡi bình thường.- Gan to ít gặp.3. Các xét nghiệm:3.1 TB máu ngoại vi:- TC giảm, các mức độ.+ 80- 100 G/ l: nhẹ+ 50- 80 G/ l: vừa+ < 50 G/l nặng- Có thể gặp thiếu máu bình sắc, nhưng nếu mất máu kéo dài( rong kinh...) thì cóthể thiếu máu nhược sắc. Nếu chỉ XH dưới da thì thường số lượng HC bìnhthường, không thiếu máu.- Số lượng BC thường tăng, tăng nhiều nhất trong TH chảy máu nặng. BC tăng dobị huy động từ tổ chức ra máu hoặc do phản ứng tăng sinh của tuỷ b ù lại.3.2 Tuỷ đồ:- Thường tuỷ tăng sinh- Tăng sinh mẫu TC, nhất là nguyên mẫu TC, mẫu TC kiềm tính, mẫu TC có hạt -> chứng tỏ giảm TC là do ng/n ngoại vi.- Dòng HC, BC có thể tăng sinh trong TH mất máu nặng.3.3 Xét nghiệm đông máu:- Thời gian máu chảy kéo dài. Khi hết đợt XH thì lại bình thường- Thời gian co cục máu chậm: sau 4h không co hoặc co không hoàn toàn- Thời gian Howell: có thể kéo dài- Thời gian Cefalin Kaolin bình thường.- Mức độ tiêu thụ prothrombin giảm- Nghiệm pháp dây thắt (+)- Đo biên độ đàn hồi đồ cục máu: chủ yếu là AM có biên độ hẹp < 54 mm.3.4 KT kháng TC: (+) thấp 5%. Nếu (+) thì có giá trị chứng tỏ giảm TC do MD.Nếu (-) thì ko loại trừ XHGTC do MD.3.5 Đo đời sống TC và xác định nơi phân huỷ TC: đời sống TC thường giảm vàTC bị phân huỷ ở lách.4. Loại trừ các nguyên nhân XH giảm TC khác: không có các biểu hiện LS vàCLS của các bệnh:4.1 Dùng thuốc làm giảm TC: Penicillin, Quinin, Quindin..4.2 Nhiễm khuẩn: VR Dengue, VR viêm gan, Thuỷ đậu, Sởi, HIV...4.3 Bệnh hệ thống: SLE4.4 Cường lách4.5 Do tăng tiêu thụ trong CIVD4.6 Do các bệnh lý tại tuỷ xương: Leucemie cấp; Kahler; Suy tuỷ; Di căn K4.7 Do truyền máu: liên quan đến 1 kháng nguyên TC là PLA1. KN này có mặt ở97% người bình thường.Như vậy chẩn đoán XHGTC CRNN là chẩn đoán loại trừB. ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU1. Đại cương: XH GTC vô căn hiện nay đã xác định là do TC ở máu ngoại vi bịphá huỷ quá nhiều do MD, do cơ thể sinh KT kháng TC. Nguyên tắc điều trị làđiều trị thuốc ức chế MD hoặc giảm MD cho BN.2. Điều trị đặc hiệu:2.1 Nhóm corticoid:- Cơ chế:+ Tăng TC do ức chế thực bào của BC đơn nhân+ Giảm tổng hợp tự KT+ Tăng độ bền thành mạch- Hiệu quả:+ Không làm khỏi bệnh một cách chắc chắn nhưng đạt được lui bệnh dài+ Điều chỉnh được RL cầm máu, có TD chống chảy máu và TD ức chế MD.- Thuốc thường dùng: Prednisolon viên 5 mg, Depersolon ống 30 mg , MethylPrednisolon 40 mg tiêm TM- Cách dùng:+ Mức độ XH nhẹ và vừa:• XH nhẹ và vừa là XH dưới da, niêm mạc và có lượng TC từ 50- 80- 100 x 10 9 /lít.• Dùng prednisolon hoặc depersolon 1- 3 mg/ kg/ ngày.• Thường dùng liên tục trong 3 – 4 tuần( có thể kéo dài 4- 6 tuần) , sau đó giảmliều dần( 10% liều trong 7 ngày) và điều trị duy trì.+ Mức độ XH nặng:• XH nặng là XH các tạng, có nguy cơ XH nội sọ, số lượng tiểu cầu dưới 50 x 109/ lít.• Dùng Methyl Prednisolon liều Bolus 1000 mg/ ngày pha trong 250ml dung dịchsinh lý x 3 ngày truyền TM trong 3 giờ. Sau đó chuyển dùng prednisolon hoặcdepersolon 3- 5 mg/ kg/ ngày. Dùng liên tục trong 3- 4 tuần, rồi giảm liều dần nhưtrên.- Theo rõi về LS, CTM để đánh giá đáp ứng điều trị. Thường sau 2- 7 ngày TC sẽtăng lên. Nếu trong 4 tuần mà không có đáp ứng hoặc có đáp ứng nhưng tái pháttrong thời gian ngắn -> chuyển phương pháp cắt lách.- TD phụ:+ Loét dạ dày tá tràng, đặc biệt là XH TH -> kết hợp thuốc bọc niêm mạc dạ dày(Gastropulgit x 3 gói/ ngày chia 3 lần) hoặc thuốc giảm tiết acid( Omeprazol 20mgx 1 viên tối).+ TD phụ khác: Nhiễm khuẩn, tăng đường máu, giảm K+ máu, h/c Cushing, tăngHA, loãng xương2.2 Phương pháp phẫu thuật cắt bỏ lách:- Cơ chế: vì lách là nơi phá huỷ TC và lách có vai trò trong việc sinh KT khángTC- Chỉ định:+ Chẩn đoán tuỷ đồ xác định giảm TC ngoại vi, tuỷ sinh TC b ình thường+ Điều trị nội ...

Tài liệu được xem nhiều: