Danh mục

Tại sao người Anh lại dành tới 6 tháng trong cuộc đời nói chuyện nắng mưa?

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 246.55 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tại sao người Anh lại dành tới 6 tháng trong cuộc đời nói chuyện nắng mưa? .Với cuộc điều tra khảo sát mới công bố thì con số sẽ làm người ta ngạc nhiên hơn: Cả đời mình, trung bình mỗi người Anh dành tới 6 tháng riêng cho việc nói về chuyện ngày mai trời sẽ nắng hay mưa! Ai cũng biết, người Anh xưa nay nổi tiếng là thích bàn tán với nhau về thời tiết hơn bất cứ người dân ở đất nước nào khác. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tại sao người Anh lại dành tới 6 tháng trong cuộc đời nói chuyện nắng mưa? Tại sao người Anh lại dành tới 6 tháng trong cuộc đời nói chuyện nắng mưa? Với cuộc điều tra khảo sát mới công bố thì con số sẽ làm người ta ngạc nhiên hơn: Cả đời mình, trung bình mỗi người Anh dành tới 6 tháng riêng cho việc nói về chuyện ngày mai trời sẽ nắng hay mưa! Ai cũng biết, người Anh xưa nay nổi tiếng là thích bàn tán với nhau về thời tiết hơn bất cứ người dân ở đất nước nào khác. Tuy nhiên, với cuộc điều tra khảo sát mới công bố thì con số sẽ làm người ta ngạc nhiên hơn: Cả đời mình, trung bình mỗi người Anh dành tới 6 tháng riêng cho việc nói về chuyện ngày mai trời sẽ nắng hay mưa! Cụ thể, Cơ quan thăm dò ICM của Anh vừa công bố kết quả cho thấy người Anh dùng 49 tiếng đồng hồ mỗi năm để nói với nhau về chuyện thời tiết, có nghĩa là trong cuộc đời họ mất 6 tháng để nói chuyện về trời mưa trời nắng. Cụ thể hơn, khảo sát mới tại Anh cho thấy, người Anh ngoài việc bàn với nhau mai nắng hay mưa thì cũng dành không ít thời gian ca thán về cái lạnh, cái u ám và cả cái nóng mỗi khi nó xuất hiện. Đặc biệt, khảo sát cho thấy, rất nhiều người Anh sẽ bắt đầu câu chuyện với người lạ mặt gặp ở nơi công cộng bằng đề tài thời tiết. Câu hỏi thông dụng nhất là “Ngày mai mưa hay nắng nhỉ?” Đề tài thời tiết được người Anh bàn tới nhiều nhất, sau đó mới tới các đề tài quan trọng và thu hút khác như công ăn việc làm, các chương trìn trên TV, thể thao... Lối giải thích thường nghe nhất, cho biết tại sao người Anh chú ý đến mưa nắng nhiều nhất, là vì thời tiết ở Anh hay thay đổi, mưa rồi lại nắng hết sức bất chợt. Tuy nhiên, nhiều quốc gia cũng có thời tiết giống như Anh nhưng dân các nước đó không thường xuyên nói chuyện thời tiết với nhau nhiều như người Anh. Weather vocabulary Hot weather (Thời tiết nóng)  Stifling (hot, uncomfortable, hard to breath): ngột ngạt  Humid (hot and damp): nóng ẩm  Scorching (extremely hot, can be used in positive contexts): nóng như thiêu đốt  Boiling (very hot, usually used in negative contexts): nóng cháy da  Heatwave (a period of very hot temperatures): Thời gian trong ngày có nhiệt độ cao Wet weather (Thời tiết ẩm ướt)  Damp (mildly wet weather): ẩm ướt  Drizzle (very light rain): mưa phùn  Downpour / pouring down (very heavy rain): mưa xối xả  Torrential rain (extremely heavy rain): mưa như trút nước  Shower (raining for a short duration): mưa rào Windy weather (Thời tiết có gió)  Breeze (gentle wind, usually used in a positive way): gió nhẹ  Blustery (very windy, usually negative): gió lớn, mạnh  Gale force wind (extremely windy): cơn gió mạnh Mist and fog (Sương và sương mù)  Haze/hazy (light mist, usually caused by heat): sương mù mỏng (do hơi nóng tạo ra)  Mist/misty (light fog, usually caused by drizzle): sương mù (do mưa phùn tạo ra)  Fog/foggy (quite thick, associated with cold weather): sương mù (dày, do thời tiết lạnh gây ra)  Smog (mixture of fog and pollution): sương mù (gồm cả sương mù lẫn khói bụi) Những thành ngữ chúng ta có thể dùng để nói về thời tiết (Idioms we might use when talking about the weather)  Weather the storm – to wait for a storm (or trouble) to finish: chờ đợi một cơn bão hoặc một rắc rối đi qua  Come rain or shine – If I say I’ll be at a place come rain or shine, I mean that I can be relied on to turn up; nothing, not even the vagaries of British weather, will deter me or stop me from being there:  Dry/wet spell – a period of dryness or wetness: khoảng thời gian khô ráo hoặc ẩm ướt  The heavens open – When the heavens open, it suddenly starts to rain heavily: trời bắt đầu mưa như trút nước.  Raining cats and dogs – raining very heavily: mưa nặng hạt  A storm is brewing – the atmosphere/sky indicates that a storm is on its way. It can also be used more generally to refer to trouble on its way: cơn bão đang tiến tới Conversation questions about the weather  Can you describe the types of weather you get in your country? (Bạn có thể miêu tả những dạng thời tiết ở nước bạn không?)  How does the weather affect the way you live? (Thời tiết ảnh hưởng như thế nào tới cách sống của bạn?)  What is your favourite type of weather? (Bạn thích thời tiết nào nhất?)  What is your favourite season? (Bạn thích mùa nào nhất?)  Do you think the weather affects people’s mood? (Bạn có nghĩ rằng thời tiết ảnh hưởng tới tâm trạng của con người không?)  Are there any festivals associated with different seasons in your country? (Có lễ hội nào liên quan tới những mùa khác nhau ở nước bạn không?)  If you were to choose a country to live in other than your own, would part of your decision be bas ...

Tài liệu được xem nhiều: