TÂM THANH CƠ ĐỘNG ĐỒ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 136.17 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tâm thanh cơ động đồ là phương pháp thăm dò không chảy máu, để xác định thời điểm, thời khoảng xuất hiện các tiếng tim, tiếng thổi tại tim, ghi hình ảnh các sóng, các dao động của động mạch cảnh, tĩnh mạch chủ, mỏm tim trong quá trình co bóp.Thông thường, phương pháp này bao gồm: tâm thanh đồ, mỏm tim đồ, động mạch cảnh đồ, tĩnh mạch cảnh đồ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÂM THANH CƠ ĐỘNG ĐỒ TÂM THANH CƠ ĐỘNG ĐỒ1. Khái niệm.Tâm thanh cơ động đồ là phương pháp thăm dò không chảy máu, để xác định thờiđiểm, thời khoảng xuất hiện các tiếng tim, tiếng thổi tại tim, ghi hình ảnh cácsóng, các dao động của động mạch cảnh, tĩnh mạch chủ, mỏm tim trong quá trìnhco bóp.Thông thường, phương pháp này bao gồm: tâm thanh đồ, mỏm tim đồ, động mạchcảnh đồ, tĩnh mạch cảnh đồ.2. Tâm thanh đồ.2.1. Nguyên lý:Dùng một microphone, một máy tăng âm, một máy ghi sóng âm để ghi lại, phóngđại các tiếng tim, các tạp âm của tim trong quá trình co bóp (bình th ường tai takhông nghe được hết các tiếng này).2.2. Các tiếng tim bình thường và các tiếng thổi:- Tiếng T1: rõ nhất ở mỏm tim, kéo dài khoảng 0,12 - 0,14sec, xuất hiện gọn saukhi bắt đầu có QRS khoảng 0,02sec; T1 là tiếng đóng của van 2 lá và van 3 lá.- Tiếng T2: rõ ở nền tim, kéo dài 0,10secxuất hiện ngay sau khi hết sóng T, là tiếngđóng của van động mạch chủ và động mạch phổi. Gồm 2 thành phần: tiếng trướclà đóng động mạch chủ, sau 0,02 - 0,03 sec là đóng van động mạch phổi, tiếng saunhỏ hơn tiếng trước.- Tiếng T3: rõ ở vùng sau xương ức, kéo dài 0,12 - 0,14sec sau T2 0,12sec saukhi bắt đầu có tiếng T2, gồm 3 - 4 xung động, tương ứng với thời gian đầy máunhanh do thất trái dãn mạnh và nhanh đập vào thành ngực.- Tiếng T4: do nhĩ thu tống nốt 1/10 lượng máu xuống thất. Có 2 loại sóng: loại tầnsố thấp, xuất hiện 0,07 - 0,14sec sau sóng P; loại có tần số cao, xuất hiện 0,20 -0,24secsau sóng P tương ứng với thất giãn thứ phát và thời kỳ nhĩ thu.- Tiếng thổi tâm thu: xuất phát sau tiếng T1 và kết thúc trước tiếng T2 có dạng hìnhchữ nhật, tiếng thổi nhỏ hơn ở cuối thì tâm thu điển hình trong hở van 2 lá.- Tiếng thổi tâm trương: xuất phát sau T2 và kết thúc trước T1, dạng hình chữ nhật,cường độ nhỏ dần ở cuối thì tâm trương. Điển hình gặp trong hở van động mạchchủ.- Tiếng rùng tâm trương: xuất phát sau T2 và kết thúc trước T1, cường độ giảm dầnở cuối tâm trương. Nhưng có khi cường độ đột ngột mạnh lên trước khi kết thúcgọi là tiếng thổi tiền tâm thu.- Ngoài ra còn ghi được tiếng ngựa phi, tiếng clắc mở 2 lá, clắc mở 2 lá (openingsnap) xuất hiện sau T2 từ 0,04 - 0,10sec; tiếng click tống máu...Hình 2. Tâm thanh đồ và mỏm tim đồ Hình 3. Các thời khoảng tâm thu của thấttrái2.3. Ý nghĩa:- Xác định chính xác thời điểm xuất hiện và thời gian kéo dài của các tiếng thổi.- Cho biết hình thái tiếng thổi: tiếng thổi hình chữ nhật kiểu phụt máu, tiếng thổihình thoi kiểu tống máu đi.3. Mỏm tim đồ.3.1. Nguyên lý:Mỏm tim đồ ghi lại chuyển động của mỏm tim khi đặt đầu dò ở khoảng liên sườnnơi có tiếng đập rõ nhất.3.2. Đường biểu diễn:Đoạn AC là pha co đồng thể tích, B tương ứng với đóng van 2 lá, C chỉ cường độphóng máu qua động mạch chủ (van động mạch chủ mở: OS), O là mở van 2 lá.Thời kỳ đầy máu chia làm 3 giai đoạn: đầy nhanh và bị động; đầy chậm và bị độngvà đầy nhanh chủ động liên quan với co cơ nhĩ, sóng F đồng thời với tiếng thứ 3mỏm tim đồ rất có lợi trong việc đánh giá bệnh van 2 lá (hở -hẹp lỗ van 2 lá).4. Động mạch cảnh đồ.- Là đường cong bắt đầu từ A khoảng 0,02-0,03sec sau khi van động mạch chủ mở(OS) AB là thời gian lên: 0,06-0,12sec.C là hõm catacrote, tương ứng van động mạch chủ đóng (FS), dùng làm nơi đểnhận tiếng A2 trên tâm thanh đồ (A2 ở trước đó 0,02-0,03sec).AC là thời gian thất trái tống máu: ta th ường dùng thời gian này để đánh giá khảnăng tống máu của thất trái bằng so sánh với chu kỳ trước.- Động mạch cảnh đồ rất có ích trong chẩn đoán bệnh van động mạch chủ (nhất l àbệnh hẹp lỗ van động mạch chủ) và trong bệnh cơ tim tắc nghẽn. Thời gian nửalên kéo dài trong bệnh hẹp lỗ van động mạch chủ nhưng bình thường hoặc gầnbình thường trong bệnh cơ tim tắc nghẽn.Hình 4. Tâm thanh cơ động đồ Hình 5. Tâm thanh cơ động đồcủa hở van động mạch chủ. của bệnh cơ tim phì đại.5. Tĩnh mạch cảnh đồ.Đường biểu diễn tĩnh mạch cảnh đồ khá phức tạp.Ở nhịp xoang nó gồm:- a: tương ứng với co nhĩ phải.- c: tương ứng với thời gian tống máu qua động mạch cảnh đập sang hoặc do van 3lá đóng phồng lên phía trên nhĩ phải.- x: đồng thời với thất phải thu và kéo thấp sàn nhĩ-thất bên phải sa xuống.- v: mở van 3 lá.- y: kết thúc giai đoạn đầy thất nhanh bị động của thất phải.Tĩnh mạch cảnh đồ có ý nghĩa trong chẩn đoán bệnh van 3 lá, hở hẹp lỗ van 3 lá,hoặc trong bệnh viêm màng ngoài tim co thắt.Hình 6. Tâm thanh cơ động đồ Hình 7. Tĩnh mạch cảnh đồ của hở van 2 lá bình thường. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÂM THANH CƠ ĐỘNG ĐỒ TÂM THANH CƠ ĐỘNG ĐỒ1. Khái niệm.Tâm thanh cơ động đồ là phương pháp thăm dò không chảy máu, để xác định thờiđiểm, thời khoảng xuất hiện các tiếng tim, tiếng thổi tại tim, ghi hình ảnh cácsóng, các dao động của động mạch cảnh, tĩnh mạch chủ, mỏm tim trong quá trìnhco bóp.Thông thường, phương pháp này bao gồm: tâm thanh đồ, mỏm tim đồ, động mạchcảnh đồ, tĩnh mạch cảnh đồ.2. Tâm thanh đồ.2.1. Nguyên lý:Dùng một microphone, một máy tăng âm, một máy ghi sóng âm để ghi lại, phóngđại các tiếng tim, các tạp âm của tim trong quá trình co bóp (bình th ường tai takhông nghe được hết các tiếng này).2.2. Các tiếng tim bình thường và các tiếng thổi:- Tiếng T1: rõ nhất ở mỏm tim, kéo dài khoảng 0,12 - 0,14sec, xuất hiện gọn saukhi bắt đầu có QRS khoảng 0,02sec; T1 là tiếng đóng của van 2 lá và van 3 lá.- Tiếng T2: rõ ở nền tim, kéo dài 0,10secxuất hiện ngay sau khi hết sóng T, là tiếngđóng của van động mạch chủ và động mạch phổi. Gồm 2 thành phần: tiếng trướclà đóng động mạch chủ, sau 0,02 - 0,03 sec là đóng van động mạch phổi, tiếng saunhỏ hơn tiếng trước.- Tiếng T3: rõ ở vùng sau xương ức, kéo dài 0,12 - 0,14sec sau T2 0,12sec saukhi bắt đầu có tiếng T2, gồm 3 - 4 xung động, tương ứng với thời gian đầy máunhanh do thất trái dãn mạnh và nhanh đập vào thành ngực.- Tiếng T4: do nhĩ thu tống nốt 1/10 lượng máu xuống thất. Có 2 loại sóng: loại tầnsố thấp, xuất hiện 0,07 - 0,14sec sau sóng P; loại có tần số cao, xuất hiện 0,20 -0,24secsau sóng P tương ứng với thất giãn thứ phát và thời kỳ nhĩ thu.- Tiếng thổi tâm thu: xuất phát sau tiếng T1 và kết thúc trước tiếng T2 có dạng hìnhchữ nhật, tiếng thổi nhỏ hơn ở cuối thì tâm thu điển hình trong hở van 2 lá.- Tiếng thổi tâm trương: xuất phát sau T2 và kết thúc trước T1, dạng hình chữ nhật,cường độ nhỏ dần ở cuối thì tâm trương. Điển hình gặp trong hở van động mạchchủ.- Tiếng rùng tâm trương: xuất phát sau T2 và kết thúc trước T1, cường độ giảm dầnở cuối tâm trương. Nhưng có khi cường độ đột ngột mạnh lên trước khi kết thúcgọi là tiếng thổi tiền tâm thu.- Ngoài ra còn ghi được tiếng ngựa phi, tiếng clắc mở 2 lá, clắc mở 2 lá (openingsnap) xuất hiện sau T2 từ 0,04 - 0,10sec; tiếng click tống máu...Hình 2. Tâm thanh đồ và mỏm tim đồ Hình 3. Các thời khoảng tâm thu của thấttrái2.3. Ý nghĩa:- Xác định chính xác thời điểm xuất hiện và thời gian kéo dài của các tiếng thổi.- Cho biết hình thái tiếng thổi: tiếng thổi hình chữ nhật kiểu phụt máu, tiếng thổihình thoi kiểu tống máu đi.3. Mỏm tim đồ.3.1. Nguyên lý:Mỏm tim đồ ghi lại chuyển động của mỏm tim khi đặt đầu dò ở khoảng liên sườnnơi có tiếng đập rõ nhất.3.2. Đường biểu diễn:Đoạn AC là pha co đồng thể tích, B tương ứng với đóng van 2 lá, C chỉ cường độphóng máu qua động mạch chủ (van động mạch chủ mở: OS), O là mở van 2 lá.Thời kỳ đầy máu chia làm 3 giai đoạn: đầy nhanh và bị động; đầy chậm và bị độngvà đầy nhanh chủ động liên quan với co cơ nhĩ, sóng F đồng thời với tiếng thứ 3mỏm tim đồ rất có lợi trong việc đánh giá bệnh van 2 lá (hở -hẹp lỗ van 2 lá).4. Động mạch cảnh đồ.- Là đường cong bắt đầu từ A khoảng 0,02-0,03sec sau khi van động mạch chủ mở(OS) AB là thời gian lên: 0,06-0,12sec.C là hõm catacrote, tương ứng van động mạch chủ đóng (FS), dùng làm nơi đểnhận tiếng A2 trên tâm thanh đồ (A2 ở trước đó 0,02-0,03sec).AC là thời gian thất trái tống máu: ta th ường dùng thời gian này để đánh giá khảnăng tống máu của thất trái bằng so sánh với chu kỳ trước.- Động mạch cảnh đồ rất có ích trong chẩn đoán bệnh van động mạch chủ (nhất l àbệnh hẹp lỗ van động mạch chủ) và trong bệnh cơ tim tắc nghẽn. Thời gian nửalên kéo dài trong bệnh hẹp lỗ van động mạch chủ nhưng bình thường hoặc gầnbình thường trong bệnh cơ tim tắc nghẽn.Hình 4. Tâm thanh cơ động đồ Hình 5. Tâm thanh cơ động đồcủa hở van động mạch chủ. của bệnh cơ tim phì đại.5. Tĩnh mạch cảnh đồ.Đường biểu diễn tĩnh mạch cảnh đồ khá phức tạp.Ở nhịp xoang nó gồm:- a: tương ứng với co nhĩ phải.- c: tương ứng với thời gian tống máu qua động mạch cảnh đập sang hoặc do van 3lá đóng phồng lên phía trên nhĩ phải.- x: đồng thời với thất phải thu và kéo thấp sàn nhĩ-thất bên phải sa xuống.- v: mở van 3 lá.- y: kết thúc giai đoạn đầy thất nhanh bị động của thất phải.Tĩnh mạch cảnh đồ có ý nghĩa trong chẩn đoán bệnh van 3 lá, hở hẹp lỗ van 3 lá,hoặc trong bệnh viêm màng ngoài tim co thắt.Hình 6. Tâm thanh cơ động đồ Hình 7. Tĩnh mạch cảnh đồ của hở van 2 lá bình thường. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 96 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0