Danh mục

Tán sỏi thận qua da ở bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật tiết niệu

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 349.10 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả, tỉ lệ biến chứng của phương pháp TSTQD ở người bệnh tiền sử phẫu thuật tiết niệu. Đối tượng và phương pháp: Bao gồm 90 bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật tiết niệu được TSTQD tại BVĐK tỉnh Thanh Hoá, và BVĐK Quốc tế Hợp Lực từ tháng 3/2021 đến 3/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tán sỏi thận qua da ở bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật tiết niệu HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 TÁN SỎI THẬN QUA DA Ở BỆNH NHÂN CÓ TIỀN SỬ PHẪU THUẬT TIẾT NIỆU Trần Ân Giang1, Nguyễn Văn Tĩnh1, Lê Quang Hai2, Trương Thanh Tùng2 TÓM TẮT 12 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả, tỉ lệ biến chứng PERCUTANEOUS của phương pháp TSTQD ở người bệnh tiền sử NEPHROLITHOTOMY IN PATIENT phẫu thuật tiết niệu. HAS A HISTORY OF URINARY Đối tượng và phương pháp: Bao gồm 90 SURGERY bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật tiết niệu được Objectives: To evaluate the results and TSTQD tại BVĐK tỉnh Thanh Hoá, và BVĐK complication rates of the PCNL method in Quốc tế Hợp Lực từ tháng 3/2021 đến 3/2023. patients with a history of urological Nghiên cứu theo phương pháp mô tả. Subjects and research methods: Includes Kết quả: Không có sự khác biệt có ý nghĩa 90 with a history of urological interventions who về kết quả thời gian phẫu tán sỏi, thời gian phẫu received PCNL at Thanh Hoa Provincial General thuật, lượng máu mất sau mổ, thời gian hậu phẫu, Hospital, and Hop Luc International General tỷ lệ sạch sỏi giữa 4 nhóm nghiên cứu. Thời gian Hospital from 3/2021 to 3/2023. Descriptive phẫu thuật ở nhó II cao nhất 66.5 ± 15.4 phút, tỉ research. lệ sạch sỏi ở nhóm III cao nhất 6 BN (85.7 %). Results: There was no significant difference Tai biến chảy máu 7 TH (5.56%), Sốt có 4 TH ( in the results of lithotripsy surgery time, surgery 4.44%), tổn thương tạng 3 TH (3.33%). Thời time, postoperative blood loss, postoperative gian hậu phẫu trung bình 7.08 ±1.81 ngày. time, stone clearance rate between the 4 study Kết luận: TSTQD là kỹ thuật an toàn, hiệu groups. The highest surgical time in group II was quả trong điều trị sỏi thận ở nhóm người bệnh 66.5 ± 15.4 minutes, the highest rate of stone tiền sử can thiệp tiết niệu. clearance in group III was 6 patients (85.7%). Từ khoá: Tán sỏi thận qua da, sỏi thận tái Hemorrhagic stroke occurred in 7 cases (5.56%), phát, tiền sử phẫu thuật tiết niệu. fever had 4 cases (4.44%), organ damage in 3 cases (3.33%). The mean postoperative time was 7.08 ± 1.81 days. Conclusion: PCNL is a safe and effective technique in the treatment of kidney stones in 1 Bệnh viện Đa khoa QT Hợp Lực, Thanh Hoá patients with a history of urological intervention. 2 Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Thanh Hoá Keywords: Percutaneous renal lithotripsy, Chịu trách nhiệm chính: Trương Thanh Tùng recurrent kidney stones, history of urological ĐT: 0915333838 surgery. Email: tungtnqy@gmail.com Ngày nhận bài: 1/6/2023 Ngày phản biện: 3/6/2023 Ngày duyệt đăng: 13/6/2023 80 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sỏi tiết niệu là bệnh lý phổ biến của 2.1. Đối tượng nghiên cứu: đường tiết niệu, trong đó sỏi thận chiếm đa Bao gồm 90 bệnh nhân được chẩn đoán số, mặc dù được phát hiện và điều trị sớm sỏi thận có tiền sử phẫu thuật tiết niệuvà bằng nhiều phương pháp song tỉ lệ sỏi thận được tiến hành phẫu thuật tán sỏi thận qua da tái phát là có và tăng dần cùng thời gian. tại Bệnh viện Đa khoa Quốc Tế Hợp Lực (21 Theo tác giả Vaughan (2014) thì sỏi thận tái BN) và tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh phát với tỷ lệ 10%, 22% và 34% lần luợt sau Hóa (69 BN) từ tháng 3/2021 đến tháng 2 năm, 5 năm và 10 năm [1]. 03/2023. Xu hướng điều trị sỏi thận bằng can thiệp 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân tối thiểu ngày càng phát triển, tán sỏi thận - Bệnh nhân được chẩn đoán là sỏi thận qua da (TSTQD) là lựa chọn ưu tiên hàng có tiền sử can thiệp tiết niệu và chia theo các đầu với nhiểu điểm vượt trội trong chỉ định nhóm: về hình thái sỏi, độ an toàn tỷ lệ sạch sỏi, ít + Nhóm I: Tán sỏi ngoài cơ thể đau và tính thẩm mỹ[2], [3]. + Nhóm II: Mổ mở Đặc biệt ở người bệnh đã có tiền sử can + Nhóm III: Tán sỏi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: