Tần suất biến thể đa hình PNPLA3 I148M ở người Việt Nam – nghiên cứu pilot tại trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 939.42 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỉ lệ của biến thể PNPLA3 I148M ở người trưởng thành khám sức khoẻ tại Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (Trường ĐHYK PNT) và mô tả mối liên quan của biến thể này với một số yếu tố tuổi, giới, lâm sàng và sinh hoá.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tần suất biến thể đa hình PNPLA3 I148M ở người Việt Nam – nghiên cứu pilot tại trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023nguyên phát, chính điều này dẫn đến việc nhiều Health.29:115-129.người bệnh được chẩn đoán chưa đầy đủ dẫn 2. Mercante JPP et al.(2011), Primary headaches in patients with generalized anxiety disorder. Jđến điều trị gặp nhiều hạn chế. Headache Pain. ;12(3):331-338. 3. Green MW et al.(2013), The NeuropsychiatryVI. KHUYẾN NGHỊ of Headache. Illustrated edition. Cambridge Các nhà chăm sóc sức khỏe cần chú ý tới các University Press; p.51đặc điểm của đau đầu trong quá trình điều trị 4. Revicki DA et al.(2008), Health-related quality ofcho người bệnh nhằm tránh bỏ sót điều trị, đồng life and utilities in primary-care patients with generalized anxiety disorder. Qual Life Res Int J Qualthời các nghiên cứu sâu hơn trong tương lai về Life Asp Treat Care Rehabil. 17(10):1285-1294.chủ đề này là rất cần thiết để tối ưu hóa việc 5. Ngọc TN. (2018), Đánh giá hiệu quả điều trị rốichẩn đoán và điều trị cho người bệnh. loạn lo âu lan tỏa bằng liệu pháp thư giãn - luyện tập. Luận án tiến sĩ y học - trường Đại học Y Hà Nội.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Chuong NV et al. (2019), Pain incidence,1. Kessler R et al. (2008), The Descriptive assessment, and management in Vietnam: a Epidemiology of Commonly Occurring Mental cross-sectional study of 12,136 respondents. J Disorders in the United States*. Annu Rev Public Pain Res.12:769-777. TẦN SUẤT BIẾN THỂ ĐA HÌNH PNPLA3 I148M Ở NGƯỜI VIỆT NAM –NGHIÊN CỨU PILOT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH Nguyễn Minh Hà1, Lâm Vĩnh Niên2, Lê Dương Hoàng Huy1, Nguyễn Hưng Thịnh1, Nguyễn Hữu Ngọc Tuấn1TÓM TẮT đặc điểm nêu trên. Kết luận: Đã xác định được tỉ lệ kiểu gen của biến thể PNPLA3 I148M ở nhân viên 28 Giới thiệu: Biến thể đa hình PNPLA3 I148M đã Trường ĐHYK PNT. Chưa ghi nhận được mối liên quanđược chứng minh có liên quan đến bệnh sinh và tiến giữa biến thể và các đặc điểm nhân trắc, lâm sàng vàtriển của bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu. Thông sinh hoá khảo sát. Từ khóa: bệnh gan nhiễm mỡtin về tỉ lệ kiểu gen và mối liên quan với các chỉ số lâm không do rượu, gen PNPLA3, biến thể I148M.sàng, cận lâm sàng trên dân số Việt Nam còn rất hạnchế. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ của biến thể PNPLA3 SUMMARYI148M ở người trưởng thành khám sức khoẻ tạiTrường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (Trường FREQUENCY OF PNPLA3 I148MĐHYK PNT) và mô tả mối liên quan của biến thể này POLYMORPHIC VARIANT IN THEvới một số yếu tố tuổi, giới, lâm sàng và sinh hoá. Đối VIETNAMESE – A PILOT STUDY AT PHAMtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu NGOC THACH UNIVERSITY OF MEDICINEcắt ngang trên đối tượng là người trưởng thành khám Introduction: Single nucleotide polymorphismsức khoẻ tại Trường ĐHYK PNT. Biến thể được xác PNPLA3 I148M is a proven factor related to theđịnh bằng kĩ thuật giải trình tự Sanger. Các chỉ số mechanism and progress of non-alcoholic fatty livernhân trắc, tiền sử và cận lâm sàng sử dụng kết quả disease. Information on genotypic ratio andkhám sức khoẻ cùng thời điểm thu thập mẫu. Kết association with clinical and laboratory parameters hasquả: Có 147 người thoả tiêu chuẩn tham gia nghiên been still limited. Objectives: To determine thecứu. Tuổi trung bình là 39,6 tuổi, nữ chiếm 64,0%. Tỉ frequency of the variant I148M in adults at Pham Ngoclệ alen C chiếm 65,3%, alen G chiếm 34,7%. Tỉ lệ kiểu Thach University of Medicine (UPNT) and to describegen lần lượt là CC: 51,0%, CG: 28,6%, GG: 20,4%. Tỉ the relationship with age, genre, some clinical,lệ có tiền sử tăng huyết áp 8,2%, đái tháo đường subclinical factors. Subjects and research2,0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tần suất biến thể đa hình PNPLA3 I148M ở người Việt Nam – nghiên cứu pilot tại trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023nguyên phát, chính điều này dẫn đến việc nhiều Health.29:115-129.người bệnh được chẩn đoán chưa đầy đủ dẫn 2. Mercante JPP et al.(2011), Primary headaches in patients with generalized anxiety disorder. Jđến điều trị gặp nhiều hạn chế. Headache Pain. ;12(3):331-338. 3. Green MW et al.(2013), The NeuropsychiatryVI. KHUYẾN NGHỊ of Headache. Illustrated edition. Cambridge Các nhà chăm sóc sức khỏe cần chú ý tới các University Press; p.51đặc điểm của đau đầu trong quá trình điều trị 4. Revicki DA et al.(2008), Health-related quality ofcho người bệnh nhằm tránh bỏ sót điều trị, đồng life and utilities in primary-care patients with generalized anxiety disorder. Qual Life Res Int J Qualthời các nghiên cứu sâu hơn trong tương lai về Life Asp Treat Care Rehabil. 17(10):1285-1294.chủ đề này là rất cần thiết để tối ưu hóa việc 5. Ngọc TN. (2018), Đánh giá hiệu quả điều trị rốichẩn đoán và điều trị cho người bệnh. loạn lo âu lan tỏa bằng liệu pháp thư giãn - luyện tập. Luận án tiến sĩ y học - trường Đại học Y Hà Nội.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Chuong NV et al. (2019), Pain incidence,1. Kessler R et al. (2008), The Descriptive assessment, and management in Vietnam: a Epidemiology of Commonly Occurring Mental cross-sectional study of 12,136 respondents. J Disorders in the United States*. Annu Rev Public Pain Res.12:769-777. TẦN SUẤT BIẾN THỂ ĐA HÌNH PNPLA3 I148M Ở NGƯỜI VIỆT NAM –NGHIÊN CỨU PILOT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH Nguyễn Minh Hà1, Lâm Vĩnh Niên2, Lê Dương Hoàng Huy1, Nguyễn Hưng Thịnh1, Nguyễn Hữu Ngọc Tuấn1TÓM TẮT đặc điểm nêu trên. Kết luận: Đã xác định được tỉ lệ kiểu gen của biến thể PNPLA3 I148M ở nhân viên 28 Giới thiệu: Biến thể đa hình PNPLA3 I148M đã Trường ĐHYK PNT. Chưa ghi nhận được mối liên quanđược chứng minh có liên quan đến bệnh sinh và tiến giữa biến thể và các đặc điểm nhân trắc, lâm sàng vàtriển của bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu. Thông sinh hoá khảo sát. Từ khóa: bệnh gan nhiễm mỡtin về tỉ lệ kiểu gen và mối liên quan với các chỉ số lâm không do rượu, gen PNPLA3, biến thể I148M.sàng, cận lâm sàng trên dân số Việt Nam còn rất hạnchế. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ của biến thể PNPLA3 SUMMARYI148M ở người trưởng thành khám sức khoẻ tạiTrường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (Trường FREQUENCY OF PNPLA3 I148MĐHYK PNT) và mô tả mối liên quan của biến thể này POLYMORPHIC VARIANT IN THEvới một số yếu tố tuổi, giới, lâm sàng và sinh hoá. Đối VIETNAMESE – A PILOT STUDY AT PHAMtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu NGOC THACH UNIVERSITY OF MEDICINEcắt ngang trên đối tượng là người trưởng thành khám Introduction: Single nucleotide polymorphismsức khoẻ tại Trường ĐHYK PNT. Biến thể được xác PNPLA3 I148M is a proven factor related to theđịnh bằng kĩ thuật giải trình tự Sanger. Các chỉ số mechanism and progress of non-alcoholic fatty livernhân trắc, tiền sử và cận lâm sàng sử dụng kết quả disease. Information on genotypic ratio andkhám sức khoẻ cùng thời điểm thu thập mẫu. Kết association with clinical and laboratory parameters hasquả: Có 147 người thoả tiêu chuẩn tham gia nghiên been still limited. Objectives: To determine thecứu. Tuổi trung bình là 39,6 tuổi, nữ chiếm 64,0%. Tỉ frequency of the variant I148M in adults at Pham Ngoclệ alen C chiếm 65,3%, alen G chiếm 34,7%. Tỉ lệ kiểu Thach University of Medicine (UPNT) and to describegen lần lượt là CC: 51,0%, CG: 28,6%, GG: 20,4%. Tỉ the relationship with age, genre, some clinical,lệ có tiền sử tăng huyết áp 8,2%, đái tháo đường subclinical factors. Subjects and research2,0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu Biến thể I148M Kĩ thuật giải trình tự Sanger Đặc điểm nhân trắcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0 -
8 trang 212 0 0