Danh mục

Tần suất có tổn thương đại tràng ở bệnh nhân có triệu chứng của hội chứng ruột kích thích theo ROME IV

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 276.69 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định tần suất có tổn thương đại tràng ở bệnh nhân có triệu chứng của hội chứng ruột kích thích theo ROME IV. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, ghi nhận triệu chứng lâm sàng và kết quả nội soi đại trực tràng của những bệnh nhân ≥ 18 tuổi đã được nội soi tại khoa Nội soi tiêu hóa Bệnh viện Nguyễn Tri Phương và có triệu chứng của HCRKT theo ROME IV trong thời gian từ tháng 09/2018 đến 03/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tần suất có tổn thương đại tràng ở bệnh nhân có triệu chứng của hội chứng ruột kích thích theo ROME IV TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 489 - th¸ng 4 - sè 1 - 2020bình 18 tuổi đã phát triển cực đại, tuy nhiên pedicle screws placement in the thoracic spine: Isgiảm đáng kể số ốc chân cung trên mỗi tầng là it safe?, Spine (Phila Pa 1976); 129(3):333-42. 3. Se – Il Suk (2011), Pedicle screw instrumentation1,4 ± 0,04 từ đó giảm chi phí điều trị, giảm thời for aldolescent idiopathic Scoliosis: The insertiongian phẫu thuật, giảm các biến chứng, không có technique, The fusion levels and direct vertebralbệnh nhân nào tổn thương thần kinh. rotation, Clinics in Orthopedic Surgery; 3:89-100. - Tỷ lệ nắn chỉnh góc Cobb là 71,2% ± 17,6% 4. Trần Quang Hiển (2015), Nghiên cứu điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng dụng cụ cólà kết quả rất tốt, góc Cobb thay đổi không đáng cấu hình toàn ốc chân cung, Luận án Tiến Sỹ Ykể sau quá trình theo dõi. Góc còng trước mổ Học, Trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chítrung bình là 23,3º± 17,1º. Góc còng cột sống Minh.ngực sau phẫu thuật là 2,8º±9,9º. Mức độ thay 5. John W Kemppainen MD et al (2016), Evaluation of Limited Screw density pedicleđổi góc còng trước và sau phẫu thuật là screwconstructsin posterior fusions for adolescent0,5º±12,1º, góc còng thay đổi tăng lên lớn nhất idiopathic scolios, Spine deformity: 33-39.là 31º và góc còng thay đổi giảm đi nhiều nhất 6. Bai Y.S et al (2013), Comparison of the pediclelà -19º. screws placement between electronic conductivity device and normal pedicle finder in posteriorTÀI LIỆU THAM KHẢO surgery of scoliosis, J Spinal disord Tech:316 -20.1. Mohammalossein et al (2017), Evaluating 7. King H.A et al (1983), The selection of fusion Accuracy of free hand pedicle Screw insertion in levels in thoracic idiopathic scoliosis, J Bone Joint aldolescent idiopathic scoliosis using postoperative Serg Am; 65:1302-1313. multi slice computed tomography scan, Advanced 8. Se-Il Suk, Jin Hyok Kim (2012), Pedicle Screw Biomedical Research; 6:1-10. instrumentation in andolescent idiopathic scoliosis,2. Kim YJ, Lenke LG et al (2004), Free hand Eur Spine, 21:13-22. TẦN SUẤT CÓ TỔN THƯƠNG ĐẠI TRÀNG Ở BỆNH NHÂN CÓ TRIỆU CHỨNG CỦA HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH THEO ROME IV Trần Thị Khánh Tường*, Trần Phạm Phương Thư*TÓM TẮT chứng báo động. Vì vậy, trước chẩn đoán HCRKT cần chú ý loại trừ những yếu tố nguy cơ này. 4 Mục tiêu: Xác định tần suất có tổn thương đại Từ khóa: Hội chứng ruột kích thích, triệu chứngtràng ở bệnh nhân có triệu chứng của hội chứng ruột báo động, thang điểm Asian - Pacific Colorectalkích thích theo ROME IV. Phương pháp nghiên cứu: Screening (APCS), u tân sinh nguy cơ caoNghiên cứu cắt ngang, ghi nhận triệu chứng lâm sàngvà kết quả nội soi đại trực tràng của những bệnh nhân SUMMARY≥ 18 tuổi đã được nội soi tại khoa Nội soi tiêu hóa Bệnhviện Nguyễn Tri Phương và có triệu chứng của HCRKT PREVALENCE OF ORGANIC COLONICtheo ROME IV trong thời gian từ tháng 09/2018 đến LESIONS IN PATIENTS WITH SYMPTOMS03/2019. Kết quả: Chúng tôi ghi nhận 265 ca được nội COMPATIBLE WITH IRRITABLE BOWELsoi đến manh trành, có 163 trường hợp (61,5%) có SYNDROME ACCORDING TO ROME IV CRITERIAtriệu chứng của HCRKT theo ROME IV. 41,72% bệnh Objects: To determine prevalence of organicnhân không có tổn thương; 58,28% trường hợp có tổn colonic lesions in patients with symptoms compatiblethương trên nội soi đại trực tràng gồm: 33,74% with irritable bowel syndrome according to rome ivviêm/loét, 9,82% polyp tuyến và 3,68% trường hợp criteria Methods: Cross – sectional study, recordingung thư đại trực tràng. Trong nhóm bệnh nhân không symptoms and colonoscopy results of patients 18có triệu chứng báo động, tỷ lệ tổn thương sau nội soi years and older underwent colonoscopy atđại tràng thấp và không ghi nhận u tân sinh nguy cơ gastrointestinal endoscopy department, Nguyen Tricao. Kết luận: Trong nhóm bệnh nhân không có triệu Phuong hospital with IBS-like symptoms September,chứng báo động, đa số không có tổn thương hoặc 2018 March, 2019. Results: We collected 265 caseskhông có tổn thương u tân sinh nguy cơ cao. Tỷ lệ u completed colorectal endoscopy: 163 patients (61,5%)tân sinh nguy cơ cao trong nhóm bệnh nhân HCRKT have ROME IV IBS-like symptoms; 41,72% of themchiếm tỷ lệ thấp, nhưng tất cả bệnh nhân đều có triệu had normal colonoscopy result; 95 cases had lesion, include: 33,74% colitis, 9,82% adenoma and 3,68% colorectal cancer. In the group of patients not having*Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch any alarm features, the rat ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: