Tần suất mắc và nguyên nhân của biến cố liên quan thở máy ở bệnh nhân sau phẫu thuật tim mở tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 313.92 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ, nguyên nhân của biến cố liên quan thở máy (VAE) ở bệnh nhân sau phẫu thuật tim mở. Đối tượng và phương pháp: Mô tả 380 bệnh nhân sau phẫu thuật tim mở thở máy ≥ 2 ngày tại khoa Hồi sức ngoại Tim mạch Bệnh viện Nhi Trung ương từ 07/2019-06/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tần suất mắc và nguyên nhân của biến cố liên quan thở máy ở bệnh nhân sau phẫu thuật tim mở tại Bệnh viện Nhi Trung ương vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 da của bệnh nhân khám tại bệnh viện trường Đại Dermatophytic Infections among the Patients học Y Dược Huế, Tạp chí Y học TP.HCM, tập 17 - Attending Di Skin Hospital and Research Center at phụ bản số 1. Maharajgunj Kathmandu, Journal Nepal Health2. Apoorva R., Mahalakshmi R., Jefferson Res Counc, pp.226-232. Joshua (2017), Dermatophytosis: clinical profile 5. Sarma S., Borthakur A. K. (2007), A clinico- and association between sociodemographic factors epidemiological study of dermatophytoses in and duration of infection, Int J Res Dermatol Vol Northeast India, Indian J Dermatol Venereol 3, No 2. Leprol, 73 (6), pp.427-428.3. Agarwal U. S., Saran J., Agarwal P. (2014), 6. Nguyễn Đức Thắng (2017), Tỉ lệ nhiễm, thành Clinico-mycological study of dermatophytes in a phần loài nấm da và một số yếu tố liên quan ở tertiary care centre in Northwest India, Indian J người bệnh đến khám tại viện sốt rét - ký sinh Dermatol Venereol Leprol, 80 (2), p.194. trùng - côn trùng TP.HCM năm 2017, Luận văn4. Paudel D, Manandhar S (2015), thạc sĩ, Đại học Tây Nguyên.TẦN SUẤT MẮC VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN CỐ LIÊN QUAN THỞ MÁYỞ BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT TIM MỞ TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Thị Thu Hiền1, Trần Minh Điển2, Cao Việt Tùng2TÓM TẮT patients after open-heart surgery requiring mechanical ventilation ≥ 2 days atVietnam National Children’s 28 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ, nguyên nhân của biến Hospital from July 2019 to June 2020. Results: 32cố liên quan thở máy (VAE) ở bệnh nhân sau phẫu patients suffered ventilator-associated events with 38thuật tim mở. Đối tượng và phương pháp: Mô tả episodes met the criteria for VAE. The incidence rate380 bệnh nhân sau phẫu thuật tim mở thở máy ≥ 2 reached up to 8.4% and 16.8 / 1000 mechanicalngày tại khoa Hồi sức ngoại Tim mạch Bệnh viện Nhi ventilation days. Causes of non-infection were cardiacTrung ương từ 07/2019-06/2020. Kết quả: 32 bệnh failure (35%), atelectasis (20%), ARDS (10%),nhân mắc VAE với 38 đợt biến cố liên quan thở máy. pneumothorax (5%) and no particular causes (30%).Tỷ lệ mắc VAE là 8,4% và tỷ suất mắc VAE là Causes of infection events were ventilator-associated16,8/1000 ngày thở máy. Nguyên nhân không nhiễm pneumonia (67%), bloodstream infection (11%),trùng của VAE là suy tim (35%), xẹp phổi (20%), catheter-related infection (11%), and wound infectionARDS (10%), tràn khí màng phổi (5%), không rõ (11%). Acinobacter baumannii (25%) and(30%). Nguyên nhân nhiễm trùng của VAE là viêm Pseudomonas aeruginosa (16,7%) were two majorphổi liên quan thở máy (67%), nhiễm trùng huyết causes of ventilator-associated pneumonia. By(11%), nhiễm trùng catheter (11%), nhiễm trùng vết compared with non-VAE group, VAEs were closelymổ (11%). Căn nguyên vi sinh gây viêm phổi liên related to higher mortality, longer intensive care unitquan thở máy chủ yếu là Acinobacter baumannii stay time and hospitalization time. Conclusion: VAE(25%) và Pseudomonas aeruginosa(16,7%). Nhóm could easily occur inpatients after open heart surgerybệnh nhân mắc VAE có thời gian nằm hồi sức và nằm and is associated with poor prognosis.viện sau phẫu thuật dài hơn, tỷ lệ tử vong cao hơn. Keywords: Ventilator-associated events (VAEs),Kết luận: VAE dễ xảy ra ở bệnh nhân sau phẫu thuật ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tần suất mắc và nguyên nhân của biến cố liên quan thở máy ở bệnh nhân sau phẫu thuật tim mở tại Bệnh viện Nhi Trung ương vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 da của bệnh nhân khám tại bệnh viện trường Đại Dermatophytic Infections among the Patients học Y Dược Huế, Tạp chí Y học TP.HCM, tập 17 - Attending Di Skin Hospital and Research Center at phụ bản số 1. Maharajgunj Kathmandu, Journal Nepal Health2. Apoorva R., Mahalakshmi R., Jefferson Res Counc, pp.226-232. Joshua (2017), Dermatophytosis: clinical profile 5. Sarma S., Borthakur A. K. (2007), A clinico- and association between sociodemographic factors epidemiological study of dermatophytoses in and duration of infection, Int J Res Dermatol Vol Northeast India, Indian J Dermatol Venereol 3, No 2. Leprol, 73 (6), pp.427-428.3. Agarwal U. S., Saran J., Agarwal P. (2014), 6. Nguyễn Đức Thắng (2017), Tỉ lệ nhiễm, thành Clinico-mycological study of dermatophytes in a phần loài nấm da và một số yếu tố liên quan ở tertiary care centre in Northwest India, Indian J người bệnh đến khám tại viện sốt rét - ký sinh Dermatol Venereol Leprol, 80 (2), p.194. trùng - côn trùng TP.HCM năm 2017, Luận văn4. Paudel D, Manandhar S (2015), thạc sĩ, Đại học Tây Nguyên.TẦN SUẤT MẮC VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN CỐ LIÊN QUAN THỞ MÁYỞ BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT TIM MỞ TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Thị Thu Hiền1, Trần Minh Điển2, Cao Việt Tùng2TÓM TẮT patients after open-heart surgery requiring mechanical ventilation ≥ 2 days atVietnam National Children’s 28 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ, nguyên nhân của biến Hospital from July 2019 to June 2020. Results: 32cố liên quan thở máy (VAE) ở bệnh nhân sau phẫu patients suffered ventilator-associated events with 38thuật tim mở. Đối tượng và phương pháp: Mô tả episodes met the criteria for VAE. The incidence rate380 bệnh nhân sau phẫu thuật tim mở thở máy ≥ 2 reached up to 8.4% and 16.8 / 1000 mechanicalngày tại khoa Hồi sức ngoại Tim mạch Bệnh viện Nhi ventilation days. Causes of non-infection were cardiacTrung ương từ 07/2019-06/2020. Kết quả: 32 bệnh failure (35%), atelectasis (20%), ARDS (10%),nhân mắc VAE với 38 đợt biến cố liên quan thở máy. pneumothorax (5%) and no particular causes (30%).Tỷ lệ mắc VAE là 8,4% và tỷ suất mắc VAE là Causes of infection events were ventilator-associated16,8/1000 ngày thở máy. Nguyên nhân không nhiễm pneumonia (67%), bloodstream infection (11%),trùng của VAE là suy tim (35%), xẹp phổi (20%), catheter-related infection (11%), and wound infectionARDS (10%), tràn khí màng phổi (5%), không rõ (11%). Acinobacter baumannii (25%) and(30%). Nguyên nhân nhiễm trùng của VAE là viêm Pseudomonas aeruginosa (16,7%) were two majorphổi liên quan thở máy (67%), nhiễm trùng huyết causes of ventilator-associated pneumonia. By(11%), nhiễm trùng catheter (11%), nhiễm trùng vết compared with non-VAE group, VAEs were closelymổ (11%). Căn nguyên vi sinh gây viêm phổi liên related to higher mortality, longer intensive care unitquan thở máy chủ yếu là Acinobacter baumannii stay time and hospitalization time. Conclusion: VAE(25%) và Pseudomonas aeruginosa(16,7%). Nhóm could easily occur inpatients after open heart surgerybệnh nhân mắc VAE có thời gian nằm hồi sức và nằm and is associated with poor prognosis.viện sau phẫu thuật dài hơn, tỷ lệ tử vong cao hơn. Keywords: Ventilator-associated events (VAEs),Kết luận: VAE dễ xảy ra ở bệnh nhân sau phẫu thuật ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phổi liên quan thở máy Biến cố liên quan thở máy Phẫu thuật tim mở Phẫu thuật tim Vi khuẩn Acinobacter baumannii Vi khuẩn Pseudomonas aeruginosaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kết quả phẫu thuật tim hở ở trẻ em dưới 5kg tại Bệnh viện Trung ương Huế
8 trang 487 0 0 -
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0