Tăng bạch cầu đơn nhân
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 84.98 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tăng bạch cầu đơn nhân là bệnh do virus lây qua nước bọt, song không dễ lây như cảm lạnh.Dấu hiệu và triệu chứng - Yếu mệt- Viêm họng không đỡ khi dùng kháng sinh- Sưng hạch ở cổ và nách - Sưng a-mi-đan- Đau đầu- Phát ban- Chán ăn- Lách to và mềm- Ra mồ hôi trộm.Ở trẻ từ 4 – 15 tuổi bệnh thường nhẹ hơn và chóng khỏi hơn ở người lớn. Thời gian ủ bệnh của virus điển hình là từ 4 – 6 tuần. Các dấu hiệu như sốt và viêm họng thường giảm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tăng bạch cầu đơn nhân Tăng bạch cầu đơn nhânTăng bạch cầu đơn nhân là bệnh do virus lây qua nước bọt, song không dễ lây nhưcảm lạnh.Dấu hiệu và triệu chứng - Yếu mệt - Viêm họng không đỡ khi dùng kháng sinh - Sưng hạch ở cổ và nách - Sưng a-mi-đan - Đau đầu - Phát ban - Chán ăn - Lách to và mềm - Ra mồ hôi trộm.Ở trẻ từ 4 – 15 tuổi bệnh thường nhẹ hơn và chóng khỏi hơn ở người lớn.Thời gian ủ bệnh của virus điển hình là từ 4 – 6 tuần. Các dấu hiệu như sốt vàviêm họng thường giảm đi trong vòng một vài tuần, mặc dù mệt mỏi, hạch to vàlách to có thể kéo dài thêm một vài tuần nữa.Nguyên nhânBệnh do Epstein-Barr virus gây ra.Xét nghiệm và chẩn đoán - Test Monospot tìm kháng thể kháng Epstein-Barr virus. - Xét nghiệm máu phát hiện tăng tế bào lympho hoặc tế bào lympho có hình dạng bất thường.Điều trịHiện không có cách điều trị đặc hiệu. Kháng sinh không có tác dụng điều trị cácbệnh nhiễm virus như tăng bạch cầu đơn nhân. Điều trị chủ yếu gồm: - Nghỉ ngơi tại giường - Uống nhiều nước. - Dùng thuốc giảm đau thông thường như acetaminophen hoặc ibuprofen khi cần. - Súc họng bằng nước muối ấm. - Để làm giảm triệu chứng, bác sĩ có thể kê đơn corticosteroid như prednisone.Phòng bệnhBệnh lây qua đường nước bọt, nên để phòng ngừa lây nhiễm không nên hôn, ănchung thức ăn hoặc dùng chung bát đũa với người bị bệnh.Virus có thể tồn tại trong nước bọt nhiều tháng sau khi nhiễm. Nếu bị bệnh tăngbạch cầu đơn nhân thì không được hiến máu trong ít nhất là 6 tháng sau khi bệnhkhởi phát.Hiện chưa có vaccin phòng bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tăng bạch cầu đơn nhân Tăng bạch cầu đơn nhânTăng bạch cầu đơn nhân là bệnh do virus lây qua nước bọt, song không dễ lây nhưcảm lạnh.Dấu hiệu và triệu chứng - Yếu mệt - Viêm họng không đỡ khi dùng kháng sinh - Sưng hạch ở cổ và nách - Sưng a-mi-đan - Đau đầu - Phát ban - Chán ăn - Lách to và mềm - Ra mồ hôi trộm.Ở trẻ từ 4 – 15 tuổi bệnh thường nhẹ hơn và chóng khỏi hơn ở người lớn.Thời gian ủ bệnh của virus điển hình là từ 4 – 6 tuần. Các dấu hiệu như sốt vàviêm họng thường giảm đi trong vòng một vài tuần, mặc dù mệt mỏi, hạch to vàlách to có thể kéo dài thêm một vài tuần nữa.Nguyên nhânBệnh do Epstein-Barr virus gây ra.Xét nghiệm và chẩn đoán - Test Monospot tìm kháng thể kháng Epstein-Barr virus. - Xét nghiệm máu phát hiện tăng tế bào lympho hoặc tế bào lympho có hình dạng bất thường.Điều trịHiện không có cách điều trị đặc hiệu. Kháng sinh không có tác dụng điều trị cácbệnh nhiễm virus như tăng bạch cầu đơn nhân. Điều trị chủ yếu gồm: - Nghỉ ngơi tại giường - Uống nhiều nước. - Dùng thuốc giảm đau thông thường như acetaminophen hoặc ibuprofen khi cần. - Súc họng bằng nước muối ấm. - Để làm giảm triệu chứng, bác sĩ có thể kê đơn corticosteroid như prednisone.Phòng bệnhBệnh lây qua đường nước bọt, nên để phòng ngừa lây nhiễm không nên hôn, ănchung thức ăn hoặc dùng chung bát đũa với người bị bệnh.Virus có thể tồn tại trong nước bọt nhiều tháng sau khi nhiễm. Nếu bị bệnh tăngbạch cầu đơn nhân thì không được hiến máu trong ít nhất là 6 tháng sau khi bệnhkhởi phát.Hiện chưa có vaccin phòng bệnh.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0