TĂNG SẢN TUYẾN THƯỢNG THẬN BẨM SINH
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 178.89 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu 1. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh. 2. Mô tả các thể, các triệu chứng lâm sàng của tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh do thiếu enzym 21-OH. 3. Trình bày tiêu chuẩn chẩn đoán tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh do thiếu enzym 21-OH. 4. Nắm được phân loại Prader . 5. Nêu được nguyên tắc điều trị của tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh do thiếu enzym 21-OH. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TĂNG SẢN TUYẾN THƯỢNG THẬN BẨM SINH TĂNG SẢN TUYẾN THƯỢNG THẬN BẨM SINHMục tiêu1. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.2. Mô tả các thể, các triệu chứng lâm sàng của tăng sản tuyến thượng thận bẩmsinh do thiếu enzym 21-OH.3. Trình bày tiêu chuẩn chẩn đoán tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh do thiếuenzym 21-OH.4. Nắm được phân loại Prader .5. Nêu được nguyên tắc điều trị của tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh do thiếuenzym 21-OH.1. Đại cươngTăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh (TSTTBS) hay còn gọi là hội chứng sinhdục - thượng thận, là bệnh di truyền lặn, nhiễm sắc thể thường, do sự thiếu hụt cácenzyme dẫn đến rối loạn tổng hợp hocmôn vỏ thượng thận. Thiếu hụt enzyme 21-hydroxylase (21-OH) hay gặp nhất, chiếm 90-95%. Sau đó là enzyme 11bhydroxylase (11-OH), các enzym khác : 3b 01 deshydrogenase(3b HSD) 17hydroxylase(17OH), 20-21 desmolase cũng có thể bị thiếu hụt nhưng hiếm gặphơn. Cơ chế bênh sinh bệnh tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh 2. Sơ đồ rối loạn tổng hợp các hocmôn vỏ thượng thận do thiếu hụt các enzymKhi thiếu enzym, một hay nhiều đường tổng hợp hocmôn bị tắc nghẽn vàhocmôn dưới chỗ tắc không được sản xuất đủ, đặc biệt là cortisol, qua cơ chế điềuhoà , kích thích tuyến yên sản xuất và bài tiết ACTH gây tăng sản tuyến thượngthận, kích thích các tế bào chứa melanin tạo sắc tố đen vì trong phân tử ACTH có13 acid amin đầu giống hocmôn kích thích tế bào sắc tố (Melanocyte StimulatingHormone -MSH), tăng ứ đọng các tiền chất (precussor) trên chỗ tắc dẫn đến tăngsản xuất các hocmôn ở đường tổng hợp không bị tắc.2.1.Thiếu enzym 21 -OHKhi thiếu hụt enzym 21OH gây giảm tổng hợp cortison, tăng các tiền thân củacortisol như 17OHP và progesteron, tăng các hocmôn sinh dục của vỏ thượngthận như DHEA (dehydroepiandrosteron), D4 androstenedion và testosteron (T)gây nam hoá ở trẻ gái, trẻ trai bộ phận sinh dục bình thường. Khi thiếu hoàn toànenzym gây giảm aldosteron làm mất natri qua nước tiểu, giảm khối lượng tuầnhoàn - hội chứng mất muối .2.2.Thiếu enzym 11b hydroxylase (11-OH) :Thiếu enzym 11b hydroxylase không sản xuất được cortisol và aldosteron, gây ứđọng 11 desoxycortisol (S) 11desoxycorticosteron (DOC) và các hocmôn sinhdục. Do tăng nhiều tiền chất S và DOC nên gây tăng huyết áp, đây là một trongnhững thể tăng huyết áp của TSTTBS. Biểu hiện tăng hocmôn nam, có thể có hộichứng mất muối, tuỳ vào thiếu nhiều hay ít hocmôn này gây chẹn tổng hợpaldosteron.2.3. Thiếu enzym 3b - 01 dehydrogenase (3b HSD)Thiếu enzym 3b - 01 dehydrogenase nên không chuyển từ pregnenolon thànhprogesteron, từ 17OH pregnenolon thành 17 OH progesteron và từ DHEA thànhD4 Androstenedion. Do đó gây thiếu GC, MG, tăng các tiền chất 17OHpregnenolon, DHEA, gây nam hoá sớm từ thời kỳ bào thai.2.4. Thiếu enzym 17 hydroxylase (17OH)Ngăn cản tổng hợp GC và hocmôn sinh dục, tăng sản xuất aldosteron gây tănghuyết áp. Trẻ trai thì lưỡng tính cơ quan sinh dục ngoài. Trẻ gái không dậy thì, vôkinh2.5.Thiếu enzym 20,22 DesmolaseRối loạn tổng hợp tất cả các hocmôn vỏ th ượng thận, gây suy thượng thận và mấtmuối rất sớm kèm theo rối loạn tiêu hoá nặng gây tử vong sớm trong vòng vàingày hay vài tháng . Lưỡng tính cơ quan sinh dục ngoài ở trẻ trai, trẻ gái ít bị ảnhhưởng .3. Triệu chứng lâm sàng thể thiếu enzym 21 -OH3.1.1. TSTTBS thiếu enzym 21OH thể cổ điển3.1.1.1.TSTTBS thể nam hoá đơn thuầnEnzym 21OH thiếu không hoàn toàn, nên sự tăng bù của ACTH đủ làm cho nồngđộ cortisol máu bình thường, nhưng không có dự trữ cortisol trong vỏ thượng thận,khi có stress không có khả năng tăng bài tiết đáp ứng. Vỏ thượng thận đáp ứngđược với hoạt tính renin bằng cách tăng bài tiết aldosteron, không có rối loạn nướcđiện giải. Các tiền chất chuyển sang tổng hợp androgen l àm cho nồng độ hocmonsinh dục nam tăng mạnh, tăng chuyển đổi thành testosteron.Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là hội chứng nam hoá thai nữ và tăng phát triển cácđặc tính sinh dục phụ nam gây dậy thì sớm ở trẻ trai.Trẻ trai khi sinh ra trẻ vẫn bình thường. Năm đầu tiên, phát triển sớm về thể lực vàsinh dục. Xuất hiện lông mu và lông nách từ 2-3 tuổi, dương vật phát triển nhanh,bìu tuyến tiền liệt to lên, phát triển sớm cơ bắp, nhưng thể tích tinh hoàn vẫn nhỏ <4 ml, Tuổi xương lớn hơn tuổi thực, gây cốt hoá sớm các sụn tiếp hợp, đến 8- 10tuổi trẻ ngưng đỉnh tăng trưởng, chiều cao vĩnh viễn khoảng 140 cm ở tuổitrưởng thànhTâm lý- thần kinh phát triển tương đương tuổi thực.Trẻ gái biểu hiện giả lưỡng tính với các typ khác nhau (phân loại Prader). Âm vậtphì đại có khi như dương vật, có thể lỗ niệu đạo ở ngay dưới âm vật nên nhầm vớitật lỗ đái thấp, các môi lớn có thể dính liền nhau dễ nhầm với bìu, không sờ thấytinh hoàn.Dậy thì sớm giả khác giới, xuất hiện sớm lông mu từ 3-4 tuổi, trẻ cao sớm vànhanh, trẻ gái 4-5 tuổi có thể cao bằng tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TĂNG SẢN TUYẾN THƯỢNG THẬN BẨM SINH TĂNG SẢN TUYẾN THƯỢNG THẬN BẨM SINHMục tiêu1. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.2. Mô tả các thể, các triệu chứng lâm sàng của tăng sản tuyến thượng thận bẩmsinh do thiếu enzym 21-OH.3. Trình bày tiêu chuẩn chẩn đoán tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh do thiếuenzym 21-OH.4. Nắm được phân loại Prader .5. Nêu được nguyên tắc điều trị của tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh do thiếuenzym 21-OH.1. Đại cươngTăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh (TSTTBS) hay còn gọi là hội chứng sinhdục - thượng thận, là bệnh di truyền lặn, nhiễm sắc thể thường, do sự thiếu hụt cácenzyme dẫn đến rối loạn tổng hợp hocmôn vỏ thượng thận. Thiếu hụt enzyme 21-hydroxylase (21-OH) hay gặp nhất, chiếm 90-95%. Sau đó là enzyme 11bhydroxylase (11-OH), các enzym khác : 3b 01 deshydrogenase(3b HSD) 17hydroxylase(17OH), 20-21 desmolase cũng có thể bị thiếu hụt nhưng hiếm gặphơn. Cơ chế bênh sinh bệnh tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh 2. Sơ đồ rối loạn tổng hợp các hocmôn vỏ thượng thận do thiếu hụt các enzymKhi thiếu enzym, một hay nhiều đường tổng hợp hocmôn bị tắc nghẽn vàhocmôn dưới chỗ tắc không được sản xuất đủ, đặc biệt là cortisol, qua cơ chế điềuhoà , kích thích tuyến yên sản xuất và bài tiết ACTH gây tăng sản tuyến thượngthận, kích thích các tế bào chứa melanin tạo sắc tố đen vì trong phân tử ACTH có13 acid amin đầu giống hocmôn kích thích tế bào sắc tố (Melanocyte StimulatingHormone -MSH), tăng ứ đọng các tiền chất (precussor) trên chỗ tắc dẫn đến tăngsản xuất các hocmôn ở đường tổng hợp không bị tắc.2.1.Thiếu enzym 21 -OHKhi thiếu hụt enzym 21OH gây giảm tổng hợp cortison, tăng các tiền thân củacortisol như 17OHP và progesteron, tăng các hocmôn sinh dục của vỏ thượngthận như DHEA (dehydroepiandrosteron), D4 androstenedion và testosteron (T)gây nam hoá ở trẻ gái, trẻ trai bộ phận sinh dục bình thường. Khi thiếu hoàn toànenzym gây giảm aldosteron làm mất natri qua nước tiểu, giảm khối lượng tuầnhoàn - hội chứng mất muối .2.2.Thiếu enzym 11b hydroxylase (11-OH) :Thiếu enzym 11b hydroxylase không sản xuất được cortisol và aldosteron, gây ứđọng 11 desoxycortisol (S) 11desoxycorticosteron (DOC) và các hocmôn sinhdục. Do tăng nhiều tiền chất S và DOC nên gây tăng huyết áp, đây là một trongnhững thể tăng huyết áp của TSTTBS. Biểu hiện tăng hocmôn nam, có thể có hộichứng mất muối, tuỳ vào thiếu nhiều hay ít hocmôn này gây chẹn tổng hợpaldosteron.2.3. Thiếu enzym 3b - 01 dehydrogenase (3b HSD)Thiếu enzym 3b - 01 dehydrogenase nên không chuyển từ pregnenolon thànhprogesteron, từ 17OH pregnenolon thành 17 OH progesteron và từ DHEA thànhD4 Androstenedion. Do đó gây thiếu GC, MG, tăng các tiền chất 17OHpregnenolon, DHEA, gây nam hoá sớm từ thời kỳ bào thai.2.4. Thiếu enzym 17 hydroxylase (17OH)Ngăn cản tổng hợp GC và hocmôn sinh dục, tăng sản xuất aldosteron gây tănghuyết áp. Trẻ trai thì lưỡng tính cơ quan sinh dục ngoài. Trẻ gái không dậy thì, vôkinh2.5.Thiếu enzym 20,22 DesmolaseRối loạn tổng hợp tất cả các hocmôn vỏ th ượng thận, gây suy thượng thận và mấtmuối rất sớm kèm theo rối loạn tiêu hoá nặng gây tử vong sớm trong vòng vàingày hay vài tháng . Lưỡng tính cơ quan sinh dục ngoài ở trẻ trai, trẻ gái ít bị ảnhhưởng .3. Triệu chứng lâm sàng thể thiếu enzym 21 -OH3.1.1. TSTTBS thiếu enzym 21OH thể cổ điển3.1.1.1.TSTTBS thể nam hoá đơn thuầnEnzym 21OH thiếu không hoàn toàn, nên sự tăng bù của ACTH đủ làm cho nồngđộ cortisol máu bình thường, nhưng không có dự trữ cortisol trong vỏ thượng thận,khi có stress không có khả năng tăng bài tiết đáp ứng. Vỏ thượng thận đáp ứngđược với hoạt tính renin bằng cách tăng bài tiết aldosteron, không có rối loạn nướcđiện giải. Các tiền chất chuyển sang tổng hợp androgen l àm cho nồng độ hocmonsinh dục nam tăng mạnh, tăng chuyển đổi thành testosteron.Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là hội chứng nam hoá thai nữ và tăng phát triển cácđặc tính sinh dục phụ nam gây dậy thì sớm ở trẻ trai.Trẻ trai khi sinh ra trẻ vẫn bình thường. Năm đầu tiên, phát triển sớm về thể lực vàsinh dục. Xuất hiện lông mu và lông nách từ 2-3 tuổi, dương vật phát triển nhanh,bìu tuyến tiền liệt to lên, phát triển sớm cơ bắp, nhưng thể tích tinh hoàn vẫn nhỏ <4 ml, Tuổi xương lớn hơn tuổi thực, gây cốt hoá sớm các sụn tiếp hợp, đến 8- 10tuổi trẻ ngưng đỉnh tăng trưởng, chiều cao vĩnh viễn khoảng 140 cm ở tuổitrưởng thànhTâm lý- thần kinh phát triển tương đương tuổi thực.Trẻ gái biểu hiện giả lưỡng tính với các typ khác nhau (phân loại Prader). Âm vậtphì đại có khi như dương vật, có thể lỗ niệu đạo ở ngay dưới âm vật nên nhầm vớitật lỗ đái thấp, các môi lớn có thể dính liền nhau dễ nhầm với bìu, không sờ thấytinh hoàn.Dậy thì sớm giả khác giới, xuất hiện sớm lông mu từ 3-4 tuổi, trẻ cao sớm vànhanh, trẻ gái 4-5 tuổi có thể cao bằng tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 159 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 154 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 104 0 0 -
40 trang 102 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0