Tăng trirelycerie máu rất nặng ở bệnh nhân viêm tụy cấp: Yếu tố nguy cơ và kết cục lâm sàng
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 812.88 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá mối liên quan giữa một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và kết cục của bệnh nhân viêm tuỵ cấp do tăng triglycerid với phân độ nặng của tăng triglycerid theo Hội nội tiết Mỹ 2010.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tăng trirelycerie máu rất nặng ở bệnh nhân viêm tụy cấp: Yếu tố nguy cơ và kết cục lâm sàng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 500 - th¸ng 3 - sè 2 - 2021 TĂNG TRIRELYCERIE MÁU RẤT NẶNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP: YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ KẾT CỤC LÂM SÀNG Võ Duy Thông1,3, Nguyễn Thị Mộng Trinh2, Hồ Tấn Phát3TÓM TẮT of 132 patients with HTGP from January 2017 to May 2019 at Cho Ray Hospital. HTGP patients were divided 14 Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa một số into two groups according to the grades of HTG byyếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và kết cục của bệnh Endocrine Society: very severe HTG (2000 mg/dL)nhân (BN) viêm tuỵ cấp (VTC) do tăng triglycerid (TG) and severe HTG (1000 – 1999 mg/dL). Serum TGvới phân độ nặng của tăng TG theo Hội nội tiết Mỹ levels measured within 48 hours of admission. We2010. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: analyzed the differences between two groups ofNghiên cứu hồi cứu 132 BN VTC do tăng TG nhập viên patients, including general infomation, clinicaltại Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1 năm 2017 đến characteristics, biochemical data and outcomes.tháng 5 năm 2019. BN VTC do tăng TG được chia Results: Comparing with the severe HTG group, thethành hai nhóm theo phân độ nặng của tăng TG theo mean of hemoglobin (Hb) had significantly higherHội nội tiết: tăng TG rất nặng (2000 mg/dL) và tăng level in the very severe HTG group (p=0.017). ThereTG nặng (1000 – 1999 mg/dL). Giá trị TG được ghi were significant differences in level of prothrombinnhận trong vòng 48 giờ đầu sau nhập viện. Tiến hành time (PT) (p=0.001), creatinine (p=0.011) and thephân tích sự khác nhau giữa hai nhóm này trong mối grade of creactive protein at 48 hours after admissionliên quan với các yếu tố nhân trắc học, đặc điểm lâm (CRP48) (p=0.019) between the two groups. Thesàng, cận lâm sàng và kết cục của BN VTC do tăng prevalence of history of dyslipidemia was significantlyTG. Kết quả: So với nhóm tăng TG nặng, trung bình high in the very severe HTG group (p=0.022).hemoglobin (Hb) ở BN VTC do tăng TG cao hơn có ý Multivariate analysis demonstrated that history ofnghĩa so với nhóm tăng TG rất nặng (p=0,017). Có sự dyslipidemia and level of CRP48 were statisticallykhác nhau về thời gian prothrombin (PT) (p=0,001), significant relating with the very severe HTG (p vietnam medical journal n02 - MARCH - 2021VTC do tăng TG còn khá ít và hiện chưa có nghiên Tiêu chuẩn và định nghĩa: Chẩn đoán VTCcứu nhận diện các yếu tố liên quan đến phân độ do tăng TG được thiết lập khi hiện diện đồngnặng của tăng TG trên nhóm dân số VTC do tăng thời 2 tiêu chí sau [2]: (1) BN được chẩn đoánTG. Do vậy để góp phần làm rõ hơn và có thêm VTC theo phân độ Atlanta hiệu chỉnh 2012 và (2)thông tin về đặc điểm của bệnh đồng thời xác VTC có tăng TG máu 1000mg/dL và loại trừđịnh yếu tố nào liên quan đến phân độ nặng của nguyên nhân khác. Phân loại mức độ tăng TGtăng TG ở nhóm dân số VTC do tăng TG là cần huyết thanh theo Hướng dẫn thực hành lâmthiết và quan trọng trong việc quản lý BN VTC. sàng của Hội nội tiết 2010 [1]: tăng TG nặngNghiên cứu của chúng tôi được thực hiện nhằm (1000 – 1999 mg/dL) và tăng TG rất nặng (≥đánh giá mối liên quan giữa một số yếu tố lâm 2000 mg/dL). Biến chứng [2]: Biến chứng tại chỗsàng, cận làm sàng và kết cục của BN VTC do bao gồm tụ dịch cấp tính quanh tụy, hoại tử tụy,tăng TG với phân độ nặng của tăng TG theo Hội viêm tụy hoại tử nhiễm trùng, nang giả tụy, suynội tiết Mỹ 2010. giảm chức năng thoát của dạ dày, huyết khối ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tăng trirelycerie máu rất nặng ở bệnh nhân viêm tụy cấp: Yếu tố nguy cơ và kết cục lâm sàng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 500 - th¸ng 3 - sè 2 - 2021 TĂNG TRIRELYCERIE MÁU RẤT NẶNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP: YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ KẾT CỤC LÂM SÀNG Võ Duy Thông1,3, Nguyễn Thị Mộng Trinh2, Hồ Tấn Phát3TÓM TẮT of 132 patients with HTGP from January 2017 to May 2019 at Cho Ray Hospital. HTGP patients were divided 14 Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa một số into two groups according to the grades of HTG byyếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và kết cục của bệnh Endocrine Society: very severe HTG (2000 mg/dL)nhân (BN) viêm tuỵ cấp (VTC) do tăng triglycerid (TG) and severe HTG (1000 – 1999 mg/dL). Serum TGvới phân độ nặng của tăng TG theo Hội nội tiết Mỹ levels measured within 48 hours of admission. We2010. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: analyzed the differences between two groups ofNghiên cứu hồi cứu 132 BN VTC do tăng TG nhập viên patients, including general infomation, clinicaltại Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1 năm 2017 đến characteristics, biochemical data and outcomes.tháng 5 năm 2019. BN VTC do tăng TG được chia Results: Comparing with the severe HTG group, thethành hai nhóm theo phân độ nặng của tăng TG theo mean of hemoglobin (Hb) had significantly higherHội nội tiết: tăng TG rất nặng (2000 mg/dL) và tăng level in the very severe HTG group (p=0.017). ThereTG nặng (1000 – 1999 mg/dL). Giá trị TG được ghi were significant differences in level of prothrombinnhận trong vòng 48 giờ đầu sau nhập viện. Tiến hành time (PT) (p=0.001), creatinine (p=0.011) and thephân tích sự khác nhau giữa hai nhóm này trong mối grade of creactive protein at 48 hours after admissionliên quan với các yếu tố nhân trắc học, đặc điểm lâm (CRP48) (p=0.019) between the two groups. Thesàng, cận lâm sàng và kết cục của BN VTC do tăng prevalence of history of dyslipidemia was significantlyTG. Kết quả: So với nhóm tăng TG nặng, trung bình high in the very severe HTG group (p=0.022).hemoglobin (Hb) ở BN VTC do tăng TG cao hơn có ý Multivariate analysis demonstrated that history ofnghĩa so với nhóm tăng TG rất nặng (p=0,017). Có sự dyslipidemia and level of CRP48 were statisticallykhác nhau về thời gian prothrombin (PT) (p=0,001), significant relating with the very severe HTG (p vietnam medical journal n02 - MARCH - 2021VTC do tăng TG còn khá ít và hiện chưa có nghiên Tiêu chuẩn và định nghĩa: Chẩn đoán VTCcứu nhận diện các yếu tố liên quan đến phân độ do tăng TG được thiết lập khi hiện diện đồngnặng của tăng TG trên nhóm dân số VTC do tăng thời 2 tiêu chí sau [2]: (1) BN được chẩn đoánTG. Do vậy để góp phần làm rõ hơn và có thêm VTC theo phân độ Atlanta hiệu chỉnh 2012 và (2)thông tin về đặc điểm của bệnh đồng thời xác VTC có tăng TG máu 1000mg/dL và loại trừđịnh yếu tố nào liên quan đến phân độ nặng của nguyên nhân khác. Phân loại mức độ tăng TGtăng TG ở nhóm dân số VTC do tăng TG là cần huyết thanh theo Hướng dẫn thực hành lâmthiết và quan trọng trong việc quản lý BN VTC. sàng của Hội nội tiết 2010 [1]: tăng TG nặngNghiên cứu của chúng tôi được thực hiện nhằm (1000 – 1999 mg/dL) và tăng TG rất nặng (≥đánh giá mối liên quan giữa một số yếu tố lâm 2000 mg/dL). Biến chứng [2]: Biến chứng tại chỗsàng, cận làm sàng và kết cục của BN VTC do bao gồm tụ dịch cấp tính quanh tụy, hoại tử tụy,tăng TG với phân độ nặng của tăng TG theo Hội viêm tụy hoại tử nhiễm trùng, nang giả tụy, suynội tiết Mỹ 2010. giảm chức năng thoát của dạ dày, huyết khối ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tăng trirelycerie máu Bệnh nhân viêm tụy cấp Lâm sàng bệnh nhân viêm tụy cấp Nguy cơ viêm tụy cấp Rối loạn lipid máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
108 trang 59 0 0
-
9 trang 39 0 0
-
Cẩm nang chăm sóc người bệnh đột quỵ: Phần 2
33 trang 37 0 0 -
Giáo trình Điều trị học nội khoa: Phần 1
195 trang 33 0 0 -
Báo cáo Tiếp cận điều trị những nguy cơ còn tồn tại với bệnh lý mạch máu
53 trang 30 0 0 -
Thực trạng rối loạn chuyển hóa lipid máu ở người cao tuổi nông thôn Thái Bình
9 trang 30 0 0 -
Đánh giá giá trị sử dụng một số công thức tính toán nồng độ low density lipoprotein cholesterol máu
9 trang 29 0 0 -
7 trang 22 0 0
-
Điều trị máu nhiễm mỡ như thế nào?
5 trang 21 0 0 -
7 trang 20 0 0