Tetracyclinhydrocloridlà(4S,4aS,5aS,6S,12aS)-4-(Dimethylamino)-3,6,10,12,12a-pentahydroxy-6-methyl-1,11-dioxo-1,4,4a,5,5a,6,11,12aoctahydrotetracen-2-carboxamid hydroclorid, phải chứa từ 95,0 đến 102,0% C22H24N2O8 HCl, tính theo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtBột kết tinh màu vàng. Tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong aceton, tan trong dung dịch kiềm hydroxyd và carbonat. Dung dịch trong nước bị đục khi để yên do tạo thành kết tủa tetracyclin. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TETRACYCLIN HYDROCLORID TETRACYCLIN HYDROCLORID Tetracyclini hydrochloridum · HClC22H24N2O8·HClP.t.l: 480,9Tetracyclin hydroclorid là (4S,4aS,5aS,6S,12aS)-4-(Dimethylamino)-3,6,10,12,12a-pentahydroxy-6-methyl-1,11-dioxo-1,4,4a,5,5a,6,11,12a-octahydrotetracen-2-carboxamid hydroclorid, phải chứa từ 95,0 đến 102,0%C22H24N2O8 HCl, tính theo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtBột kết tinh màu vàng. Tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế khôngtan trong aceton, tan trong dung dịch kiềm hydroxyd và carbonat. Dung dịchtrong nước bị đục khi để yên do tạo thành kết tủa tetracyclin.Định tínhA. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4 ).Bản mỏng: Octadecylsilyl silica gel F254.Dung môi khai triển: Acetonitril – methanol – dung dịch acid oxalic 6,3% đãđược điều chỉnh pH đến 2,0 bằng amoniac (20 : 20 : 60).Dung dịch thử: Hòa tan 5 mg chế phẩm trong 10 ml methanol (TT).Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg tetracyclin hydroclorid chuẩn (ĐC) trong10 ml methanol (TT).Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg tetracyclin hydroclorid chuẩn (ĐC), 5 mgdemeclocyclin hydroclorid chuẩn (ĐC) và 5 mg oxytetracyclin hydroclorid (ĐC)trong 10 ml methanol (TT).Cách tiến hành:Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 µl mỗi dung dịch trên. Triển khaisắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng ¾ chiều dài bản mỏng. Làm khô bảnmỏng ngoài không khí, kiểm tra dưới ánh sáng đèn tử ngoại 254 nm. Vết chínhtrên sắc ký đồ dung dịch thử phải tương ứng với vết chính của dung dịch đối chiếu(1) về vị trí và kích thước. Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịchđối chiếu (2) cho ba vết tách ra rõ ràng.B. Thêm 5 ml acid sulfuric (TT) vào khoảng 2 mg chế phẩm, màu đỏ tím tạothành. Thêm 2,5 ml nước, dung dịch chuyển sang màu vàng.C. Chế phẩm cho phản ứng định tính (A) của ion clorid (Phụ lục 8.1).pHHòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT), pH củadung dịch phải từ 1,8 đến 2,8 (Phụ lục 6.2)Góc quay cực riêngPhải từ -240 đến -255o tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và phaloãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.Tạp chất liên quanXác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3)Pha động: Cân 80,0 g tert-butanol (TT) vào 1 cốc có mỏ, chuyển vào bình địnhmức dung tích 1000 ml, tráng cốc với 200 ml nước. Thêm 100 ml dung dịch dikalihydrophosphat 3,5% (TT) đã được điều chỉnh pH đến 9,0 với dung dịch acidphosphoric 2 M (TT); 200 ml dung dịch tetrabutylamoni hydrosulfat 1,0% (TT) đãđược điều chỉnh pH đến 9,0 với dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT) và 10 ml dungdịch natri edetat 4,0% (TT) đã được điều chỉnh pH đến 9,0 với dung dịch natrihydroxyd 2 M (TT). Thêm nước vừa đủ 1000,0 ml, lọc và đuổi khí.Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,01M (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25,0 mg tetracyclin hydroclorid chuẩn (ĐC)trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT), pha loãng thành 25,0 ml với cùngdung môi.Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 15,0 mg 4-epitetracylin hydroclorid chuẩn (ĐC)trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùngdung môi.Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 10,0 mg anhydrotetracyclin hydroclorid chuẩn(ĐC) trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 100,0 mlvới cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 10,0 mg 4-epianhydrotetracyclin hydrocloridchuẩn (ĐC) trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 50,0ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (5): Trộn 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1); 2,0 ml dung dịchđối chiếu (2) và 5,0 ml dung dịch đối chiếu (4), pha loãng thành 25,0 ml với dungdịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).Dung dịch đối chiếu (6): Trộn 20,0 ml dung dịch đối chiếu (2) và 10,0 ml dungdịch đối chiếu (3) và 5,0 ml dung dịch đối chiếu (4), pha loãng thành 200,0 ml vớidung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).Dung dịch đối chiếu (7): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (3) thành 50,0 mlvới dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).Điều kiện sắc ký:Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là styren-divinylbenzencopolymer (8 m). Nhiệt độ cột 60 oC.Detector quang phổ tử ngoại tại bước sóng 254 nm.Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.Thể tích tiêm: 20 l.Cách tiến hành:Tiêm dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (5), dung dịch đối chiếu (6) và dung dịchđối chiếu (7).Độ thích hợp hệ thống:- Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5), hệ số phân giải giữa pic của tạp chấtA (4-epitetracyclin, pic thứ nhất) và tetracyclin (pic thứ hai) ít nhất phải bằng 2,5;hệ số phân giải giữa pic tetracycylin và pic của tạp chất D (4-epianhydrotetracyclin, pic thứ ...