Thẩm định ngoại tính phù hợp của mô hình dược động học quần thể vancomycin trên bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 334.38 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Thẩm định ngoại tính phù hợp của mô hình dược động học quần thể vancomycin trên bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn được nghiên cứu nhằm trình bày việc cải thiện chất lượng dịch vụ giám sát nồng độ thuốc (TDM) vancomycin tại bệnh viện đa khoa Xanh Pôn, các mô hình dược động học quần thể (POP PK) vancomycin đã được đưa vào sàng lọc và xác định tính phù hợp với dữ liệu nồng độ vancomycin trong máu trên bệnh nhân tại bệnh viện, hướng tới xây dựng công cụ/phần mềm điều chỉnh liều chính xác bằng phương pháp Bayesian.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thẩm định ngoại tính phù hợp của mô hình dược động học quần thể vancomycin trên bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2022so với nhóm chứng 30,08 ± 0,57 cm3, sự khác bộ hồi trước trung tâm giảm so với nhóm chứng.biệt này cũng có ý nghĩa thống kê với p vietnam medical journal n02 - JUNE - 2022SUMMARY để phát triển công cụ hiệu chỉnh liều vancomycin EXTERNAL EVALUATION OF POPULATION theo phương pháp Bayesian nhằm nâng cao hiệu PHARMACOKINETIC MODELS FOR quả của dịch vụ TDM trên bệnh nhân tại BVĐK Xanh Pôn. VANCOMYCIN IN ADULT PATIENTS TREATED AT SAINT PAUL HOSPITAL II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Objective: To improve the quality of TDM Mô hình POP PK vancomycin đưa vàovancomycin service at Saint Paul General Hospital, wescreened and determined a suitable population thẩm định. Các mô hình POP PK vancomycinpharmacokinetic (POP PK) model for concentration đưa vào sàng lọc, được tìm kiếm trên cơ sở dữdata from Saint Paul General Hospital patients, leading liệu PubMed đến ngày 31/12/2021 với các từto a precise dosing correction tool using the Bayesian khóa: “vancomycin”, “therapeutic drugmethod. Methods and subjects: The predictive monitoring” và “population pharmacokinetics”;ability of vancomycin POP PK models was evaluated và trên website của các công cụ hiệu chỉnh liềuusing a data set of vancomycin concentrationscollected at Saint Paul General Hospital from a group theo phương pháp Bayesian nhưof patients undergoing TDM vancomycin. Results: The https://clincalc.com/,performance of the tested models varied with our data https://www.precisepk.com/,set. The best fit model is Yamamotos vancomycin POP https://tdmx.shinyapps.io/vancomycin/,PK model, which was published in 2009, with a mean https://doseme-rx.com/.absolute prediction error (MAPE) of 9.96% - excellentprediction level, and mean prediction error (MPE) of Các mô hình POP PK xây dựng trên bệnh nhân0.637 mg/l ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2022fit - GOF) tuổi trung bình 50,2 (±16,48) tuổi, cân nặng - Các chỉ số đo lường: trung bình 60,5 ± 9,5 kg, thanh thải creatinin + Sai số dự đoán trung bình (mean prediction trung bình 83,3 (± 9,5) ml/phút. Tổng số 60 mẫu nồng độ TDM thu được trong quá trình theoerror – MPE): MPE = dõi tiến cứu trên 26 bệnh nhân tại BVĐK Xanh + Trung bình sai số dự đoán tuyệt đối (mean Pôn với tình trạng nhiễm khuẩn chính là nhiễmabsolute prediction error – MAPE) khuẩn xương (50%), tiếp theo là nhiễm khuẩn huyết (31%), da mô mềm (11%). Lựa chọn các mô hình POP PK MAPE = vancomycin phù hợp với bệnh nhân tại Trong đó predj: giá trị dự đoán thứ j; obsj: giá BVĐK Xanh Pôn. Tổng cộng 245 nghiên cứu cótrị quan sát được thứ j; N: số lượng quan sát. thông tin về mô hình POP PK vancomycin đã Giá trị MAPE cho phép phân loại mức độ hiệu được xác định từ cơ sở dữ liệu Pubmed và cácquả dự đoán của mô hình: MAPE ≥ 50% - mức trang web chứa công cụ hiệu chỉnh liều theođộ dự đoán không chính xác; 50% > MAPE ≥ phương pháp Bayesian. Quá trình sàng lọc được20% - mức độ dự đoán chấp nhận được; 20% ≥ mô tả trong Hình 1.6 mô hình xây dựng dựa vàoMAPE > 10% - mức độ dự đoán chính xác; 10% bộ dữ liệu PK vancomycin với chiến lược lấy mẫu≥ MAPE - mức độ dự đoán chính xác cao [5]. nồng độ đầy đủ, được đưa vào đánh giá khảIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU năng dự đoán theo bộ dữ liệu dược động học Quần thể bệnh nhân có TDM vancomycin tại (PK) trên quần thể bệnh nhân.BVĐK Xanh Pôn được đưa vào nghiên cứu có độ Sàng lọc nghiên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thẩm định ngoại tính phù hợp của mô hình dược động học quần thể vancomycin trên bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2022so với nhóm chứng 30,08 ± 0,57 cm3, sự khác bộ hồi trước trung tâm giảm so với nhóm chứng.biệt này cũng có ý nghĩa thống kê với p vietnam medical journal n02 - JUNE - 2022SUMMARY để phát triển công cụ hiệu chỉnh liều vancomycin EXTERNAL EVALUATION OF POPULATION theo phương pháp Bayesian nhằm nâng cao hiệu PHARMACOKINETIC MODELS FOR quả của dịch vụ TDM trên bệnh nhân tại BVĐK Xanh Pôn. VANCOMYCIN IN ADULT PATIENTS TREATED AT SAINT PAUL HOSPITAL II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Objective: To improve the quality of TDM Mô hình POP PK vancomycin đưa vàovancomycin service at Saint Paul General Hospital, wescreened and determined a suitable population thẩm định. Các mô hình POP PK vancomycinpharmacokinetic (POP PK) model for concentration đưa vào sàng lọc, được tìm kiếm trên cơ sở dữdata from Saint Paul General Hospital patients, leading liệu PubMed đến ngày 31/12/2021 với các từto a precise dosing correction tool using the Bayesian khóa: “vancomycin”, “therapeutic drugmethod. Methods and subjects: The predictive monitoring” và “population pharmacokinetics”;ability of vancomycin POP PK models was evaluated và trên website của các công cụ hiệu chỉnh liềuusing a data set of vancomycin concentrationscollected at Saint Paul General Hospital from a group theo phương pháp Bayesian nhưof patients undergoing TDM vancomycin. Results: The https://clincalc.com/,performance of the tested models varied with our data https://www.precisepk.com/,set. The best fit model is Yamamotos vancomycin POP https://tdmx.shinyapps.io/vancomycin/,PK model, which was published in 2009, with a mean https://doseme-rx.com/.absolute prediction error (MAPE) of 9.96% - excellentprediction level, and mean prediction error (MPE) of Các mô hình POP PK xây dựng trên bệnh nhân0.637 mg/l ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2022fit - GOF) tuổi trung bình 50,2 (±16,48) tuổi, cân nặng - Các chỉ số đo lường: trung bình 60,5 ± 9,5 kg, thanh thải creatinin + Sai số dự đoán trung bình (mean prediction trung bình 83,3 (± 9,5) ml/phút. Tổng số 60 mẫu nồng độ TDM thu được trong quá trình theoerror – MPE): MPE = dõi tiến cứu trên 26 bệnh nhân tại BVĐK Xanh + Trung bình sai số dự đoán tuyệt đối (mean Pôn với tình trạng nhiễm khuẩn chính là nhiễmabsolute prediction error – MAPE) khuẩn xương (50%), tiếp theo là nhiễm khuẩn huyết (31%), da mô mềm (11%). Lựa chọn các mô hình POP PK MAPE = vancomycin phù hợp với bệnh nhân tại Trong đó predj: giá trị dự đoán thứ j; obsj: giá BVĐK Xanh Pôn. Tổng cộng 245 nghiên cứu cótrị quan sát được thứ j; N: số lượng quan sát. thông tin về mô hình POP PK vancomycin đã Giá trị MAPE cho phép phân loại mức độ hiệu được xác định từ cơ sở dữ liệu Pubmed và cácquả dự đoán của mô hình: MAPE ≥ 50% - mức trang web chứa công cụ hiệu chỉnh liều theođộ dự đoán không chính xác; 50% > MAPE ≥ phương pháp Bayesian. Quá trình sàng lọc được20% - mức độ dự đoán chấp nhận được; 20% ≥ mô tả trong Hình 1.6 mô hình xây dựng dựa vàoMAPE > 10% - mức độ dự đoán chính xác; 10% bộ dữ liệu PK vancomycin với chiến lược lấy mẫu≥ MAPE - mức độ dự đoán chính xác cao [5]. nồng độ đầy đủ, được đưa vào đánh giá khảIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU năng dự đoán theo bộ dữ liệu dược động học Quần thể bệnh nhân có TDM vancomycin tại (PK) trên quần thể bệnh nhân.BVĐK Xanh Pôn được đưa vào nghiên cứu có độ Sàng lọc nghiên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dịch vụ giám sát nồng độ thuốc Mô hình dược động học Dược động học quần thể vancomycin Phương pháp BayesianGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
9 trang 192 0 0