Danh mục

Thẩm định phương pháp định lượng đồng trong huyết tương bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 325.12 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Thẩm định phương pháp định lượng đồng trong huyết tương bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử đánh giá phương pháp định lượng đồng trong huyết tương bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử sử dụng lò điện trên máy AA-7000 của Shimadzu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thẩm định phương pháp định lượng đồng trong huyết tương bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2022 Y Hà Nội in ovarian cancer trials: experience of the GCIG2. Colombo N, Guthrie D, Chiari S, et al. (2003). CALYPSO Trial”. Br J Cancer. 2012;106(4):633-637 International Collaborative Ovarian Neoplasm trial 6. Nguyễn Tuyết Mai, (2013). Mối liên quan giữa 1: a randomized trial of adjuvant chemotherapy in nồng độ CA125 với một số đặc điểm lâm sàng và women with early-stage ovarian cancer. J Natl kết quả điều trị ung thư buồng trứng tại Bệnh viện Cancer Inst. 95(2),125-132. K. Tạp chí Ung thư học Việt nam. 1, tr.300-304.3. Trần Văn Thuấn, Bùi Diệu, Nguyễn Văn 7. Phạm Thị DIệu Hà, Vũ Văn Tuyên, (2012). Tuyên (2007), Chẩn đoán và điều trị bệnh ung Nhận xét giá trị của chất chỉ điểm u là CA125 và thư, Nhà xuất bản Y học, 2007, pp. 339-351. HE4 (ROMA) trong chẩn đoán ung thư buồng4. McGee J, Bookman M, Harter P, et al. Fifth trứng. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 2, tr.230-238. Ovarian Cancer Consensus Conference: 8. Cannistra SA. Cancer of the ovary. N Engl J individualized therapy and patient factors. Ann Med. 2004;351(24):2519. Oncol. 2017;28(4):702. 9. WHO Classification of Tumours Editorial5. Alexandre J, Brown C, Coeffic D, et al. “CA- Board. Female Genital Tumours, 5th ed, IARC, 125 can be part of the tumour evaluation criteria 2020. Vol 4. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG TRONG HUYẾT TƯƠNG BẰNG KỸ THUẬT QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ Phạm Thu Hiền2, Trần Thị Chi Mai1,2, Bùi Thị Ngọc Hà3, Nguyễn Thị Huệ2TÓM TẮT MEASUREMENT BY GRAPHITE FURNACE ATOMIC ABSORPTION 30 Mục tiêu: Đánh giá phương pháp định lượngđồng trong huyết tương bằng kỹ thuật quang phổ hấp SPECTROPHOTOMETRYthụ nguyên tử sử dụng lò điện trên máy AA-7000 của Objectives: The aim of this study was to developShimadzu. Đối tượng và phương pháp nghiên and validate the plasma copper quantitation methodcứu: Giới hạn trắng, giới hạn phát hiện, giới hạn định by graphite furnace atomic absorptionlượng, khoảng tuyến tính, độ chụm và độ chính xác spectrophotometry. Method: The limit of detection,của phương pháp được đánh giá. Kết quả: Giới hạn limit of quantitation, linear range, precision andtrắng, giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng của accuracy of the plasma copper quantitation by GFAASphương pháp lần lượt là 0,44 µmol/L, 1,06 µmol/L và were evaluated. Results: The LOB, LOD and LOQ of2 µmol/L. Khoảng tuyến tính của phương pháp là 2 - this method were 0.44 µmol/L, 1.06 µmol/L and50 µmol/L. Độ lặp lại ở 2 mức nồng độ 11,7 và 21,3 2µmol/L respectively. The method linearity was from 2(µmol/L) lần lượt là 3,09 và 2,14 (%). Độ tái lặp ở 2 to 50 mol/L. The repeatability at the concentrationsmức nồng độ trên lần lượt là 6,68 và 4,68 (%). Độ thu of 11.7 and 21.3 (mol/L) were 3.09 and 2.14 (%)hồi của 2 mức QC nằm trong giới hạn cho phép. Độ respectively. The reproducibility at the twothu hồi của các mẫu thật thêm chuẩn lần lượt là concentrations above were 6.68 and 4.68 (%)108,5; 102,8; và 94,3 (%) nằm trong giới hạn cho respectively. The recovery of spiked samples werephép 80 – 110%, đạt tiêu chuẩn AOAC 2016. Kết 108.5; 102.8; và 94.3 %, fell in range of 80-110%;luận: Phương pháp xét nghiệm định lượng đồng acceptable following the AOAC 2016 criteria.huyết tương bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử Conclusion: The developed direct method for plasmalà chính xác và tin cậy, có thể sử dụng trong thực copper quantitation by GFAAS was accurate andhành lâm sàng để chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh precise, can be used for diagnosis and treatmentrối loạn chuyển hoá đồng. monitoring of copper metabolism disorders. Từ khóa: Thẩm định phương pháp, định lượng Keywords: Method validation, Plasma copperđồng huyết tương, quang phổ hấp thụ nguyên tử sử measurement, graphite furnace atomic absorptiondụng lò điện. spectrophotometry.SUMMARY ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: