THĂM DÒ HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG BỘ MÁY TIÊU HOÁ GAN MẬT
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.21 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ống tiêu hóa trải dài từ miệng cho đến hậu môn. Để có thể khảo sát được ống tiêuhóa đa số dựa vào các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh. Mỗi loại xét nghiệm có chỉ định, chống chỉ định, ưu điểm và khuyết điểm khác nhau trong chẩn đoán bệnh lý ống tiêu hóa. Nắm vững những vấn đề này để có thể cho y lệnh xét nghiệm một cách chính xác không phí phạm thực sự cần thiết cho BS lâm sàng. Đối với hệ gan mật, có rất nhiều xét nghiệm sinh hóa cũng như hình...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THĂM DÒ HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG BỘ MÁY TIÊU HOÁ GAN MẬT THĂM DÒ HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG BỘ MÁY TIÊU HOÁ GAN MẬTĐẠI CƯƠNG : Ống tiêu hóa trải dài từ miệng cho đến hậu môn. Để có thể khảo sát được ống tiêu hóa đa số dựa vào các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh. Mỗi loại xét nghiệm có chỉ định, chống chỉ định, ưu điểm và khuyết điểm khác nhau trong chẩn đoán bệnh lý ống tiêu hóa. Nắm vững những vấn đề này để có thể cho y lệnh xét nghiệm một cách chính xác không phí phạm thực sự cần thiết cho BS lâm sàng. Đối với hệ gan mật, có rất nhiều xét nghiệm sinh hóa cũng nh ư hình ảnh giúp chẩn đoán xác định bệnh, xác định nguyên nhân cũng như theo dõi diễn tiến bệnh. Các xét nghiệm gan mật đôi khi có những thiếu sót, có thể b ình thường trong những bệnh gan nặng, bất thường trong những bệnh không ảnh hường chủ yếu tại gan. Gan có rất nhiều chức năng khác nhau, nhưng xét nghiệm chỉ giới hạn trong một số chức năng m à thôi. Cho tới thời điểm hiện tại, sinh thiết gan vẫn là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán đa số bệnh lý gan.A- ỐNG TIÊU HÓA 1- KHẢO SÁT VỀ HÌNH THÁI 1-1 X- Quang 1-1-1 X-Quang ngực thẳng Tìm liềm hơi dưới hoành trong thủng tạng. Tìm tổn thương ở phổi như viêm phổi đôi khi gây triệu chứng đau bụng cấp. Liềm hơi dưới hoành 1-1-2 X-Quang bụng không sửa soạn : có thể phát hiện Dấu tắc ruột : các quai ruột dãn, dưới chỗ tắc không có hơi , có thể có mức nước hơitrong . Túi hơi lớn trong dãn dạ dày cấp. Sỏi cản quang của đường mật, tụy hay hệ niệu. Tắc ruột non hoàn toàn1-1-3 X-Quang cản quang thực quản , dạ dày, tá tràng Cho bệnh nhân uống thuốc cản quang(Baryt hay idodinated contrast) Khảo sát hình dạng, họat động của thực quản, dạ dày, tá tràng khi thuốc điqua trên màn hu ỳnh quang, chụp phim ghi lại hình ảnh bất thường. Chống chỉ định : hôn mê, rối loạn về nuốt, tình trạng nặng khôngxoay trở bệnh nhân được. Các hình ảnh thấy được: Thực quản : hẹp, u, viêm, loét, chèn ép thực quản từ ngoài.. Dạ dày: loét, u ,viêm, hẹp môn vị… Tá tràng: loét (biến dạng hành tá tràng), viêm.. Loét hành tá Carcinoma TQ Achalasia tràng 1-1-4 X-Quang cản quang ruột non (Trasit Intestinal) Ít làm vì thời gian khảo sát kéo dài gây mệt cho bệnh nhân Chụp hình và quan sát mỗi 1 5phút trong 4 đến 6giờ cho đến khi thuốc tới van hồimanh tràng. Có thể thấy được viêm, u, túi thừa… 1-1-5 X-Quang đại tràng cản quang Khảo sát toàn bộ đại tràng khi đầy Baryt, khi tháo hết Baryt, có thể bơm hơi để cóhình ảnh đối quang kép. Các hình ảnh có thể thấy được: viêm, túi thừa, polyp, u, lao hồi manh tràng.. Hình ảnh đối quang kép khung ĐT bình thường Túi thừa đại tràng lên Carcinoma đại tràng1-2 Nội soi1-2-1 Nội soi thực quản dạ dày tá tràng Chỉ định : Khó nuốt Khó tiêu Buồn nôn, nôn ói dai dẳng Đau thượng vị Xuyết tiêu hóa trên Nghi ngờ polyp, K. Chống chỉ định : TUYỆT ĐỐI : Nghi ngờ thủng tạng rỗng Bệnh nhân không hợp tác. TƯƠNG ĐỐI : Rối loạn sinh hiệu Tim : nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim. Suy hô hấp Mới khâu nối ống tiêu hóa Chuẩn bị bệnh nhân Bệnh nhân nhịn đói hơn 6 giờ. Trường hợp khẩn cấp có thể rửa dạ dày trước khi soi. Biến chứng Thủng (hiếm) Xuất huyết Tim : rối loạn nhịp (nhẹ) Viêm phổi hít Nhiễm trùng : du khuẩn huyết, lây nhiễm Các tổn thương có thể nhìn thấyThực quản : hẹp,viêm,loét, u, giãn TMTQ..Dạ dày, tá tràng : viêm, loét, polyp,u ,hẹp, chảy máu…Qua nội soi có thể sinh thiết, nhuộm m àu niêm mạc, CLO Test để xem có nhiễmHelicobacter Pylori không. Dãn TMTQ HC Mallory Weiss Ung thư dạ dày1-2-2 Nội soi tiêu hoá dưới Chỉ định Đi cầu ra máu hay có máu ẩn trong phân. Viêm ruột. Nghi ngờ polyp, ung thư. Đau bụng không giải thích được. Thay đổi thói quen đi cầu. Chống chỉ định : tương tự nội soi thực quản dạ dày tá tràng và Viêm ruột trầm trọng. Phình đại tràng nhiễm độc. Chuẩn bị bệnh nhân: (nội soi đại tràng) Chế độ ăn lỏng 1-3 ngày trước Làm sạch ruột vào đêm hôm trước (thụt tháo hay uống thuốc nhuận trường). Khám phát hiện bệnh tim, phổi mạn, ngưng dùng thuốc chống đông trước đó.. Biến chứng ( nội soi đại tràng) hiếm như Đau bụng, tiêu ra máu, mệt, sốt, thủng ruột. Các sang thường có thể thấy được ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THĂM DÒ HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG BỘ MÁY TIÊU HOÁ GAN MẬT THĂM DÒ HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG BỘ MÁY TIÊU HOÁ GAN MẬTĐẠI CƯƠNG : Ống tiêu hóa trải dài từ miệng cho đến hậu môn. Để có thể khảo sát được ống tiêu hóa đa số dựa vào các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh. Mỗi loại xét nghiệm có chỉ định, chống chỉ định, ưu điểm và khuyết điểm khác nhau trong chẩn đoán bệnh lý ống tiêu hóa. Nắm vững những vấn đề này để có thể cho y lệnh xét nghiệm một cách chính xác không phí phạm thực sự cần thiết cho BS lâm sàng. Đối với hệ gan mật, có rất nhiều xét nghiệm sinh hóa cũng nh ư hình ảnh giúp chẩn đoán xác định bệnh, xác định nguyên nhân cũng như theo dõi diễn tiến bệnh. Các xét nghiệm gan mật đôi khi có những thiếu sót, có thể b ình thường trong những bệnh gan nặng, bất thường trong những bệnh không ảnh hường chủ yếu tại gan. Gan có rất nhiều chức năng khác nhau, nhưng xét nghiệm chỉ giới hạn trong một số chức năng m à thôi. Cho tới thời điểm hiện tại, sinh thiết gan vẫn là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán đa số bệnh lý gan.A- ỐNG TIÊU HÓA 1- KHẢO SÁT VỀ HÌNH THÁI 1-1 X- Quang 1-1-1 X-Quang ngực thẳng Tìm liềm hơi dưới hoành trong thủng tạng. Tìm tổn thương ở phổi như viêm phổi đôi khi gây triệu chứng đau bụng cấp. Liềm hơi dưới hoành 1-1-2 X-Quang bụng không sửa soạn : có thể phát hiện Dấu tắc ruột : các quai ruột dãn, dưới chỗ tắc không có hơi , có thể có mức nước hơitrong . Túi hơi lớn trong dãn dạ dày cấp. Sỏi cản quang của đường mật, tụy hay hệ niệu. Tắc ruột non hoàn toàn1-1-3 X-Quang cản quang thực quản , dạ dày, tá tràng Cho bệnh nhân uống thuốc cản quang(Baryt hay idodinated contrast) Khảo sát hình dạng, họat động của thực quản, dạ dày, tá tràng khi thuốc điqua trên màn hu ỳnh quang, chụp phim ghi lại hình ảnh bất thường. Chống chỉ định : hôn mê, rối loạn về nuốt, tình trạng nặng khôngxoay trở bệnh nhân được. Các hình ảnh thấy được: Thực quản : hẹp, u, viêm, loét, chèn ép thực quản từ ngoài.. Dạ dày: loét, u ,viêm, hẹp môn vị… Tá tràng: loét (biến dạng hành tá tràng), viêm.. Loét hành tá Carcinoma TQ Achalasia tràng 1-1-4 X-Quang cản quang ruột non (Trasit Intestinal) Ít làm vì thời gian khảo sát kéo dài gây mệt cho bệnh nhân Chụp hình và quan sát mỗi 1 5phút trong 4 đến 6giờ cho đến khi thuốc tới van hồimanh tràng. Có thể thấy được viêm, u, túi thừa… 1-1-5 X-Quang đại tràng cản quang Khảo sát toàn bộ đại tràng khi đầy Baryt, khi tháo hết Baryt, có thể bơm hơi để cóhình ảnh đối quang kép. Các hình ảnh có thể thấy được: viêm, túi thừa, polyp, u, lao hồi manh tràng.. Hình ảnh đối quang kép khung ĐT bình thường Túi thừa đại tràng lên Carcinoma đại tràng1-2 Nội soi1-2-1 Nội soi thực quản dạ dày tá tràng Chỉ định : Khó nuốt Khó tiêu Buồn nôn, nôn ói dai dẳng Đau thượng vị Xuyết tiêu hóa trên Nghi ngờ polyp, K. Chống chỉ định : TUYỆT ĐỐI : Nghi ngờ thủng tạng rỗng Bệnh nhân không hợp tác. TƯƠNG ĐỐI : Rối loạn sinh hiệu Tim : nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim. Suy hô hấp Mới khâu nối ống tiêu hóa Chuẩn bị bệnh nhân Bệnh nhân nhịn đói hơn 6 giờ. Trường hợp khẩn cấp có thể rửa dạ dày trước khi soi. Biến chứng Thủng (hiếm) Xuất huyết Tim : rối loạn nhịp (nhẹ) Viêm phổi hít Nhiễm trùng : du khuẩn huyết, lây nhiễm Các tổn thương có thể nhìn thấyThực quản : hẹp,viêm,loét, u, giãn TMTQ..Dạ dày, tá tràng : viêm, loét, polyp,u ,hẹp, chảy máu…Qua nội soi có thể sinh thiết, nhuộm m àu niêm mạc, CLO Test để xem có nhiễmHelicobacter Pylori không. Dãn TMTQ HC Mallory Weiss Ung thư dạ dày1-2-2 Nội soi tiêu hoá dưới Chỉ định Đi cầu ra máu hay có máu ẩn trong phân. Viêm ruột. Nghi ngờ polyp, ung thư. Đau bụng không giải thích được. Thay đổi thói quen đi cầu. Chống chỉ định : tương tự nội soi thực quản dạ dày tá tràng và Viêm ruột trầm trọng. Phình đại tràng nhiễm độc. Chuẩn bị bệnh nhân: (nội soi đại tràng) Chế độ ăn lỏng 1-3 ngày trước Làm sạch ruột vào đêm hôm trước (thụt tháo hay uống thuốc nhuận trường). Khám phát hiện bệnh tim, phổi mạn, ngưng dùng thuốc chống đông trước đó.. Biến chứng ( nội soi đại tràng) hiếm như Đau bụng, tiêu ra máu, mệt, sốt, thủng ruột. Các sang thường có thể thấy được ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
38 trang 170 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 164 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 158 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 112 0 0 -
40 trang 107 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0