![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Thăm khám tim mạch
Số trang: 18
Loại file: doc
Dung lượng: 326.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cần phải hỏi tỉ mỉ, có phương pháp và có thời gian thích hợp vì như thế thường thu nhậnđược các kết quả tốt, giúp cho chẩn đoán và điều trị. Một số chú ý khi hỏi bệnh sử như saucần được đánh giá.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thăm khám tim mạch THĂM KHÁM TIM MẠCH1. KHÁM TIMKhám tim bao gồm:− Hỏi bệnh sử.− Nhìn: lồng ngực, vùng tim đập và các mạch máu lớn.− Sờ vùng trước tim và các mạch máu.− Gõ: diện đục của tim.− Nghe: các ổ nghe tim và các vị trí khác cần thiết.1.1. Hỏi bệnhCần phải hỏi tỉ mỉ, có phương pháp và có thời gian thích h ợp vì nh ư th ế th ường thu nh ậnđược các kết quả tốt, giúp cho chẩn đoán và điều trị. Một số chú ý khi h ỏi bệnh s ử nh ư saucần được đánh giá.1.1.1. Tiền sử bệnh lý− Cá nhân− Những thói quen: thuốc lá, cà phê, trà...− Nguyên nhân bệnh tim hay cơ địa thích hợp cho các biến chứng tim mạch:+ Thấp tim cấp, múa giật, tinh hồng nhiệt, viêm họng tái diễn.+ Giang mai, viêm cứng cột sống dính khớp.+ Hội chứng nhiễm trùng gợi ý viêm nội tâm mạc.+ Đái tháo đường, lao, rối loạn tuyến giáp.− Các bệnh có ảnh h−ởng đến điều trị: bệnh tiêu hóa, đặc bi ệt là loét d ạ dày- tá tràng. Tai bi ếnmạch não (chống đông). Bệnh thận, bệnh gút (gout).− Gia đình:+ Tăng huyết áp, suy mạch vành, đột tử.+ Tiền sử sản khoa mẹ nếu có bệnh tim bẩm sinh.1.1.2. Bệnh sử 1Là những rối loạn mà bệnh nhân phải đi khám và điều trị. Về tim mạch cần chú ý:− Hội chứng gắng sức:+ Xảy ra khi đi, lên cầu thang, xúc động.+ Khó thở, chú ý cả những khó thở chịu đựng được, ho khạc ra đờm bọt hồng.+ Các cơn đau: đau ngực, tìm các đặc điểm của cơn đau thắt ngực và đau b ụng (đau qu ặngan), đau chi dưới (cơn đau cách hồi).+ Sự mất ý thức, đôi khi xảy ra bất ngờ.+ Xanh tím có thể xảy ra khi gắng sức hay gia tăng khi gắng sức, đôi khi b ệnh nhân phải ngồixổm mới dễ chịu.− Hồi hộp.− Các biểu hiện về phổi:+ Ho và tính chất của ho.+ Khó thở, ngoài gắng sức có thể thường xuyên hay kịch phát như phù phổi hay hen tim.+ Đau kiểu đau cạnh sườn đột ngột, gia tăng khi gắng sức.+ Ho ra máu.+ Viêm phế quản tái diễn.− Các biểu hiện gợi ý tắc mạch ngoại biên:+ Liệt nửa thân có thoái triển ít nhiều.+ Đau bụng cấp+ Mù đột ngột...− Các dấu hiệu thực thể khác.1.2. NhìnNgười khám đứng cạnh giường, hoặc quan sát bệnh nhân từ dưới chân lên.− Mỏm tim: bình thường mỏm tim đập ở khoảng liên sườn 4 bên trái, trênđường qua giữa xương đòn. Khi thất trái giãn to diện đập của mỏm tim to h ơn. Th ất ph ải tobiểu hiện qua các nhịp đập ở mũi ức, vì thất phải to xuống dưới và thất trái to sang bên trái.− Biến dạng của lồng ngực và vùng trước tim: n ếu người bệnh đã có tim to t ừ nh ỏ thì l ồngngực có thể bị biến dạng, nhô ra phía trước. 2− Lồng ngực và cột sống: gù, vẹo có thể là nguyên nhân c ủa tâm ph ế m ạn tính, vì gây h ạnchế thông khí. Viêm cột sống dính khớp có thể là m ột b ệnh liên quan t ới h ở van đ ộng m ạchchủ.1.3. SờSờ vùng trước tim: thầy thuốc ở bên phải bệnh nhân. Người bệnh n ằm ngửa làm m ột gócchênh 300 so với mặt giường và hơi nghiêng sang trái. Bàn tay th ầy thu ốc áp lên vùng tr ướctim, ngón tay trỏ và ngón giữa xác định vị trí và di ện đập c ủa m ỏm tim. Cũng nh ư v ới nhìn,mỏm tim đập bình thường ở liên sườn 4 bên trái, vị trí c ắt gi ữa liên sườn 4 v ới đ ường gi ữaxương đòn trái.Biên độ đập tăng, khi tim bóp mạnh, thể tích máu tống tăng hơn bình thường, gặp trong cườnggiao cảm, trong bệnh Basedow, ở người có hở van đ ộng m ạch ch ủ. Biên đ ộ khó xác đ ịnh khi:thành ngực dày, giãn phế nang, tràn dịch màng ngoài tim, ho ặc khi tim đập y ếu. Di ện đ ập c ủamỏm tim bình thường cóđường kính khoảng 1-2 cm, khi thất trái giãn di ện đập to h ơn và m ỏm tim đ ập xu ống d ướithấp hơn liên sườn 4, chếch sang trái, về phía đường nách. Trong h ở n ặng van đ ộng m ạch ch ủ,mỏm tim thường đập ở thấp sang trái, đập mạnh, dội vào lòng bàn tay lúc tâm thu. Có th ể s ờthấy rung miu, một biểu hiện qua xúc giác của dòng máu xoáy m ạnh khi qua các bu ồng timhoặc các mạch máu lớn, gây ra những xung động ở các c ấu trúc tim m ạch, truy ền t ới tay ra,rung miu tâm thu vùng mỏm tim hay gặp trong hở van hai lá, vùng ổ van đ ộng m ạch ch ủ tronghẹp van động mạch chủ, vùng liên sườn 3 trái hoặc gi ữa tim trong thông liên th ất, liên s ườn 2trái trong hẹp van động mạch phổi. Rung miu tâm trương ở m ỏm tim th ường th ấy trong h ẹpvan hai lá; rung miu liên tục, mạnh lên vào cuối tâm thu, gặp trong còn ống đ ộng m ạch. Tronggiãn thất phải, lúc tâm thu tim đập rõ ở vùng c ạnh ức trái và vùng mũi ức, dùng 1 ho ặc 2 ngóntay có thể thấy thất phải đập (dấu hiệu Hartzer).1.4. GõGõ tim giúp xác định vị trí tim, kích thước tim trên lồng ngực, xác đ ịnh tình tr ạng giãn ph ếnang hoặc tràn dịch màng phổi làm tim bị đẩy khỏi vị trí bình th ường và sang bên ph ải. Gõ t ừkhoảng liên sườn 2 trái và phải xuống, từđường nách trước vào phía xương ức, từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong: bình th ườngdiện đục của tim ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thăm khám tim mạch THĂM KHÁM TIM MẠCH1. KHÁM TIMKhám tim bao gồm:− Hỏi bệnh sử.− Nhìn: lồng ngực, vùng tim đập và các mạch máu lớn.− Sờ vùng trước tim và các mạch máu.− Gõ: diện đục của tim.− Nghe: các ổ nghe tim và các vị trí khác cần thiết.1.1. Hỏi bệnhCần phải hỏi tỉ mỉ, có phương pháp và có thời gian thích h ợp vì nh ư th ế th ường thu nh ậnđược các kết quả tốt, giúp cho chẩn đoán và điều trị. Một số chú ý khi h ỏi bệnh s ử nh ư saucần được đánh giá.1.1.1. Tiền sử bệnh lý− Cá nhân− Những thói quen: thuốc lá, cà phê, trà...− Nguyên nhân bệnh tim hay cơ địa thích hợp cho các biến chứng tim mạch:+ Thấp tim cấp, múa giật, tinh hồng nhiệt, viêm họng tái diễn.+ Giang mai, viêm cứng cột sống dính khớp.+ Hội chứng nhiễm trùng gợi ý viêm nội tâm mạc.+ Đái tháo đường, lao, rối loạn tuyến giáp.− Các bệnh có ảnh h−ởng đến điều trị: bệnh tiêu hóa, đặc bi ệt là loét d ạ dày- tá tràng. Tai bi ếnmạch não (chống đông). Bệnh thận, bệnh gút (gout).− Gia đình:+ Tăng huyết áp, suy mạch vành, đột tử.+ Tiền sử sản khoa mẹ nếu có bệnh tim bẩm sinh.1.1.2. Bệnh sử 1Là những rối loạn mà bệnh nhân phải đi khám và điều trị. Về tim mạch cần chú ý:− Hội chứng gắng sức:+ Xảy ra khi đi, lên cầu thang, xúc động.+ Khó thở, chú ý cả những khó thở chịu đựng được, ho khạc ra đờm bọt hồng.+ Các cơn đau: đau ngực, tìm các đặc điểm của cơn đau thắt ngực và đau b ụng (đau qu ặngan), đau chi dưới (cơn đau cách hồi).+ Sự mất ý thức, đôi khi xảy ra bất ngờ.+ Xanh tím có thể xảy ra khi gắng sức hay gia tăng khi gắng sức, đôi khi b ệnh nhân phải ngồixổm mới dễ chịu.− Hồi hộp.− Các biểu hiện về phổi:+ Ho và tính chất của ho.+ Khó thở, ngoài gắng sức có thể thường xuyên hay kịch phát như phù phổi hay hen tim.+ Đau kiểu đau cạnh sườn đột ngột, gia tăng khi gắng sức.+ Ho ra máu.+ Viêm phế quản tái diễn.− Các biểu hiện gợi ý tắc mạch ngoại biên:+ Liệt nửa thân có thoái triển ít nhiều.+ Đau bụng cấp+ Mù đột ngột...− Các dấu hiệu thực thể khác.1.2. NhìnNgười khám đứng cạnh giường, hoặc quan sát bệnh nhân từ dưới chân lên.− Mỏm tim: bình thường mỏm tim đập ở khoảng liên sườn 4 bên trái, trênđường qua giữa xương đòn. Khi thất trái giãn to diện đập của mỏm tim to h ơn. Th ất ph ải tobiểu hiện qua các nhịp đập ở mũi ức, vì thất phải to xuống dưới và thất trái to sang bên trái.− Biến dạng của lồng ngực và vùng trước tim: n ếu người bệnh đã có tim to t ừ nh ỏ thì l ồngngực có thể bị biến dạng, nhô ra phía trước. 2− Lồng ngực và cột sống: gù, vẹo có thể là nguyên nhân c ủa tâm ph ế m ạn tính, vì gây h ạnchế thông khí. Viêm cột sống dính khớp có thể là m ột b ệnh liên quan t ới h ở van đ ộng m ạchchủ.1.3. SờSờ vùng trước tim: thầy thuốc ở bên phải bệnh nhân. Người bệnh n ằm ngửa làm m ột gócchênh 300 so với mặt giường và hơi nghiêng sang trái. Bàn tay th ầy thu ốc áp lên vùng tr ướctim, ngón tay trỏ và ngón giữa xác định vị trí và di ện đập c ủa m ỏm tim. Cũng nh ư v ới nhìn,mỏm tim đập bình thường ở liên sườn 4 bên trái, vị trí c ắt gi ữa liên sườn 4 v ới đ ường gi ữaxương đòn trái.Biên độ đập tăng, khi tim bóp mạnh, thể tích máu tống tăng hơn bình thường, gặp trong cườnggiao cảm, trong bệnh Basedow, ở người có hở van đ ộng m ạch ch ủ. Biên đ ộ khó xác đ ịnh khi:thành ngực dày, giãn phế nang, tràn dịch màng ngoài tim, ho ặc khi tim đập y ếu. Di ện đ ập c ủamỏm tim bình thường cóđường kính khoảng 1-2 cm, khi thất trái giãn di ện đập to h ơn và m ỏm tim đ ập xu ống d ướithấp hơn liên sườn 4, chếch sang trái, về phía đường nách. Trong h ở n ặng van đ ộng m ạch ch ủ,mỏm tim thường đập ở thấp sang trái, đập mạnh, dội vào lòng bàn tay lúc tâm thu. Có th ể s ờthấy rung miu, một biểu hiện qua xúc giác của dòng máu xoáy m ạnh khi qua các bu ồng timhoặc các mạch máu lớn, gây ra những xung động ở các c ấu trúc tim m ạch, truy ền t ới tay ra,rung miu tâm thu vùng mỏm tim hay gặp trong hở van hai lá, vùng ổ van đ ộng m ạch ch ủ tronghẹp van động mạch chủ, vùng liên sườn 3 trái hoặc gi ữa tim trong thông liên th ất, liên s ườn 2trái trong hẹp van động mạch phổi. Rung miu tâm trương ở m ỏm tim th ường th ấy trong h ẹpvan hai lá; rung miu liên tục, mạnh lên vào cuối tâm thu, gặp trong còn ống đ ộng m ạch. Tronggiãn thất phải, lúc tâm thu tim đập rõ ở vùng c ạnh ức trái và vùng mũi ức, dùng 1 ho ặc 2 ngóntay có thể thấy thất phải đập (dấu hiệu Hartzer).1.4. GõGõ tim giúp xác định vị trí tim, kích thước tim trên lồng ngực, xác đ ịnh tình tr ạng giãn ph ếnang hoặc tràn dịch màng phổi làm tim bị đẩy khỏi vị trí bình th ường và sang bên ph ải. Gõ t ừkhoảng liên sườn 2 trái và phải xuống, từđường nách trước vào phía xương ức, từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong: bình th ườngdiện đục của tim ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y học nghiên cứu y học y học cổ truyền mẹo vặt chữa bệnh bệnh về tim mạchTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 315 0 0
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 288 0 0 -
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 216 0 0
-
5 trang 213 0 0