Thành ngữ Trung Quốc và giải thích_Phần 1
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 778.67 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo về các câu Thành ngữ Trung Quốc có kèm theo hướng dẫn giải thích để bạn có thể hiểu rõ nghĩa của các câu thành ngữ này hơn. Tài liệu học rất hay và bổ ích dành cho những bạn yêu thích học môn tiếng Hoa học tập, bổ sung kiến thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành ngữ Trung Quốc và giải thích_Phần 1 cơm trắng canh ngon 白米白面 cú đậu cành mai 枭栖梅枝, 不相称 của ăn của để 钱多得使不 完 của ít lòng nhiều 礼轻情重 của kho không lo cũng hết 坐食山空 của người phúc ta 慷他人之 慨,借花献佛 của rẻ là của ôi,của đầy nồi là của chẳng ngon 便宜无好货 của rề rề không bằng nghề trong tay 家财万贯不如一技在身 của ruộng đắp bờ 入仅敷出 của thiên giả địa 取天还地(白费劲) cúi đầu chịu bắt 俯首就擒 cúi đầu còng lưng 低头哈腰 cùng tồn tại lâu dài 长期共存 cùng đường cụt lý 理屈词穷 cụt đầu cụt đuôi 无头无尾 cứ làm theo ý mình 一意孤行 cử chỉ đàng hoàng 举止大方 cưa đứt đục khoát 锯切凿挖(有条不紊) cưỡi hạc chầu trời 驾鹤返瑶池 cưỡi mây đạp gió 腾云驾雾 cưỡi ngựa xem hoa 走马观花 cứu dân độ thế 救人渡世 朱门酒肉臭,路有冻死骨 zhū mén jiǔ ròu chòu,lù yǒu dòng sǐ gǔ 解释: 富贵人家酒肉多得吃不完而腐臭,穷人门却在街头因冻饿而死。形容贫富 悬殊的社会现象。 Giải nghĩa: Ở những nhà giàu sang phú quý,của ngon vật lạ ăn không hết trong khi những người nghèo khó thì lại đói rét mà chết. Hình dung sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội 出处:唐·杜甫《自京赴奉先咏怀五百字》诗:“朱门酒肉臭,路有冻 死骨。” Xuất xứ: Đời Đường. Đỗ Phủ Tự kinh phó phụng tiên vịnh hoài ngũ bách tự Thi: Chu môn tửu nhục xú, lộ hữu đóng tử cốt Chú thích: Người ta dùng câu thành ngữ trên để hình dung sự chênh lệch giữa giàu và nghèo trong xa hội. Kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra. 朱: Màu đỏ, chỉ một loại gỗ quý lõi màu đỏ (赤心木). 朱门: Chỉ những nhà giàu có. 骨肉离散 gǔ ròu lí sàn 解释:骨肉:指父母兄弟子女等亲人。比喻亲人分散,不能团聚。 Giải nghĩa: Cốt nhục: Chỉ bố mẹ, anh chị em và họ hàng thân thích. Được ví với người thân li tán, không thể đoàn tụ. 出处:《诗经·唐风·杕杜》小序:“《杕杜》刺时也。君不能亲其宗 族,骨肉离 散,独居而无兄弟,将为沃所并尔。” 示例:“冲风夺佳气”,~也。 ◎清·无名氏《杜诗言志》卷八 Xuất xứ: Tự kinh. Đường Phong, Đệ Đỗ: Đệ Đỗ thích thời dã. Quân bất năng thân kì tôn tộc, cốt nhục li tán, độc cư nhi vô huynh đệ, tương vi ốc sở tịnh nhĩ. ví dụ; Xung phong đoạt giai khí , cốt nhục li tán dã. Đời Thanh. Vô Minh Thị Đỗ thi ngôn chí quyển 8 近义词:妻离子散、家破人亡、骨肉分离 Từ gần nghĩa: Thê lí tử tán, gia phá nhân vong. cốt nhục phân li 语法:主谓式;作宾语;比喻亲人分散,不能团聚 Ngữ pháp: Hình thức chủ vị; làm tân ngữ; Ví với việc người thân li tán, không thể đoàn tụ 旧瓶装新酒 jiù píng zhuāng xīn jiǔ 解释:比喻用旧的形式表现新 的内容。 Giải nghĩa: Ví với việc dùng hình thức cũ để biểu đạt nội dung mới. 出处《新约·马太福音》第九章。耶稣说:“没有人把新酒装在旧皮袋里;若是 这样,皮 袋就裂开,酒漏出来,连皮袋也坏了。唯独把新酒装在新皮袋里,两 样就都保全了。” Xuất xứ: Tân ước. Mã Thái Phúc Âm Chương 9. Chúa Jesu nói : Không có ai lại đổ rượu mới vào túi da cũ; nếu mà như thế, túi da sẽ rách, rượu sẽ chảy hết, lúc đó đến túi da cũng hỏng. Chỉ có cách là cho rượu mới vào một cái túi da mới, như thế rượu và túi đều có thể giữ được. 近义词:旧调重弹 Từ gần nghĩa: Cựu điệu trùng đàn ( nói lại luận điệu cũ , bổn cũ soạn lại) 语法:主谓式;作宾语;比喻 用旧的形式表现新的内容 Ngữ pháp: Hình thức chủ vị; làm tân ngữ; ví với việc dùng hình thức cũ để biểu đạt nội dung mới. Chú thích: Ngày nay đa phần dùng câu thành ngữ này với nghĩa xấu, chê bai. Vd: Một người dùng nhiều thủ đoạn để hại người khác. Vẫn con người đó nhưng lại sử dụng nhiều thủ đoạn khác nhau. Người ta có thể gọi đó là : Bình cũ rượu mới. 一犬吠形,百犬吠声 词目 一犬吠形,百犬吠声 发音 yī quǎn fèi xíng,bǎi quǎn fèi shēng 释义 吠:狗叫;形:影子。一只狗看到影子叫起来,很多狗也跟着乱叫。 比喻不了解事情真相,随声附和。 出处 汉·王符《潜夫论·贤难》: “谚云:‘一犬吠形,百犬吠声’。” Giải nghĩa 吠: Tiếng chó sủa. 形:Hình ảnh. Ý nói lúc đầu một con chó nhìn thấy cái bóng (của người, của vật) bèn sủa lên, những con chó khác thấy thế cũng sủa theo. Sau dùng để chỉ sự a dua phụ họa, không hiểu gì bản chất của sự việc nhưng thấy người ta nói cũng nói theo. Xuất xứ: Câu ngạn ngữ trên trích trong thiên “Hiền Nan” sách “Tiềm phu luận” của Vương Phủ đời Hán. 得陇望蜀 发 音 dé lǒng wàng shǔ 释 义 陇:指甘肃一带;蜀:指四川一带。已经取得陇右,还想攻取西蜀。比喻 贪得无厌。 出 处 《后汉书·岑彭传》:“人苦不知足,既平陇,复望蜀,每一发兵,头鬓为 白。” 示 例 我很希望兄有空,再画几幅,虽然太有些~。(《鲁迅书信集·致陶元 庆》) Giải nghĩa: Lũng: Chỉ vùng gần Cam Túc ( Nay là phía đông tỉnh Cam Túc ); Thục: Chỉ vùng gần Tứ Xuyên. Ý nói đã lấy được Lũng rồi còn muốn thôn tính Tây Thục. Ví với tham lam vô độ Xuất xứ: Hậu Hán thư. Sầm Bành . Nhân khổ bất tri túc, kí bình Lũng, phục vọng Thục, mỗi nhất phát binh, đầu mấn vi bạch . Ý nói Con người ta khổ vì không biết đâu là đủ, dù đã có được Lũng nhưng lại còn muốn có Thục, mỗi lần xuất binh, là tóc mai lai bạc thêm. Ví dụ: Tôi mong rằng nếu anh rảnh rỗi thì vẽ thêm vài bức nữa, tuy biết rằng hơi có chút tham lam. Lỗ Tấn thư tín tập Chú thích: Ý nói tham lam vô độ, không biết đâu là đủ. 一日三秋 yī rì sān qiū 诗经里有一首诗:「彼采葛兮一日不见如三月兮;彼采萧兮一日不见如三秋 兮;彼采艾兮 一日不见如三岁兮」。 这首诗是说很久以前,有一位男子和一位 女子,他们两个人常常一起去山上采草药,因为常常见面男子觉得那女子很温 柔,女子觉得男子很体贴,都很喜欢对方。 如果他们一天没有见到面,就会觉得好像经过三个月那么久,一天没有见到 面,就好像分开了三个秋天,一天没有见到面,就好像 分开了三年一样,会好 想念对方。 所以后来的人就把『一日三秋』这四个字,表示很想念对方的意思! Trong kinh thi có một bài thơ như sau: Bỉ thái cát hề nhất nhật bất kiến như tam nguyệt hề; bỉ thái tiêu hề nhất nhật bất kiến như tam thu hề; bỉ thá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành ngữ Trung Quốc và giải thích_Phần 1 cơm trắng canh ngon 白米白面 cú đậu cành mai 枭栖梅枝, 不相称 của ăn của để 钱多得使不 完 của ít lòng nhiều 礼轻情重 của kho không lo cũng hết 坐食山空 của người phúc ta 慷他人之 慨,借花献佛 của rẻ là của ôi,của đầy nồi là của chẳng ngon 便宜无好货 của rề rề không bằng nghề trong tay 家财万贯不如一技在身 của ruộng đắp bờ 入仅敷出 của thiên giả địa 取天还地(白费劲) cúi đầu chịu bắt 俯首就擒 cúi đầu còng lưng 低头哈腰 cùng tồn tại lâu dài 长期共存 cùng đường cụt lý 理屈词穷 cụt đầu cụt đuôi 无头无尾 cứ làm theo ý mình 一意孤行 cử chỉ đàng hoàng 举止大方 cưa đứt đục khoát 锯切凿挖(有条不紊) cưỡi hạc chầu trời 驾鹤返瑶池 cưỡi mây đạp gió 腾云驾雾 cưỡi ngựa xem hoa 走马观花 cứu dân độ thế 救人渡世 朱门酒肉臭,路有冻死骨 zhū mén jiǔ ròu chòu,lù yǒu dòng sǐ gǔ 解释: 富贵人家酒肉多得吃不完而腐臭,穷人门却在街头因冻饿而死。形容贫富 悬殊的社会现象。 Giải nghĩa: Ở những nhà giàu sang phú quý,của ngon vật lạ ăn không hết trong khi những người nghèo khó thì lại đói rét mà chết. Hình dung sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội 出处:唐·杜甫《自京赴奉先咏怀五百字》诗:“朱门酒肉臭,路有冻 死骨。” Xuất xứ: Đời Đường. Đỗ Phủ Tự kinh phó phụng tiên vịnh hoài ngũ bách tự Thi: Chu môn tửu nhục xú, lộ hữu đóng tử cốt Chú thích: Người ta dùng câu thành ngữ trên để hình dung sự chênh lệch giữa giàu và nghèo trong xa hội. Kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra. 朱: Màu đỏ, chỉ một loại gỗ quý lõi màu đỏ (赤心木). 朱门: Chỉ những nhà giàu có. 骨肉离散 gǔ ròu lí sàn 解释:骨肉:指父母兄弟子女等亲人。比喻亲人分散,不能团聚。 Giải nghĩa: Cốt nhục: Chỉ bố mẹ, anh chị em và họ hàng thân thích. Được ví với người thân li tán, không thể đoàn tụ. 出处:《诗经·唐风·杕杜》小序:“《杕杜》刺时也。君不能亲其宗 族,骨肉离 散,独居而无兄弟,将为沃所并尔。” 示例:“冲风夺佳气”,~也。 ◎清·无名氏《杜诗言志》卷八 Xuất xứ: Tự kinh. Đường Phong, Đệ Đỗ: Đệ Đỗ thích thời dã. Quân bất năng thân kì tôn tộc, cốt nhục li tán, độc cư nhi vô huynh đệ, tương vi ốc sở tịnh nhĩ. ví dụ; Xung phong đoạt giai khí , cốt nhục li tán dã. Đời Thanh. Vô Minh Thị Đỗ thi ngôn chí quyển 8 近义词:妻离子散、家破人亡、骨肉分离 Từ gần nghĩa: Thê lí tử tán, gia phá nhân vong. cốt nhục phân li 语法:主谓式;作宾语;比喻亲人分散,不能团聚 Ngữ pháp: Hình thức chủ vị; làm tân ngữ; Ví với việc người thân li tán, không thể đoàn tụ 旧瓶装新酒 jiù píng zhuāng xīn jiǔ 解释:比喻用旧的形式表现新 的内容。 Giải nghĩa: Ví với việc dùng hình thức cũ để biểu đạt nội dung mới. 出处《新约·马太福音》第九章。耶稣说:“没有人把新酒装在旧皮袋里;若是 这样,皮 袋就裂开,酒漏出来,连皮袋也坏了。唯独把新酒装在新皮袋里,两 样就都保全了。” Xuất xứ: Tân ước. Mã Thái Phúc Âm Chương 9. Chúa Jesu nói : Không có ai lại đổ rượu mới vào túi da cũ; nếu mà như thế, túi da sẽ rách, rượu sẽ chảy hết, lúc đó đến túi da cũng hỏng. Chỉ có cách là cho rượu mới vào một cái túi da mới, như thế rượu và túi đều có thể giữ được. 近义词:旧调重弹 Từ gần nghĩa: Cựu điệu trùng đàn ( nói lại luận điệu cũ , bổn cũ soạn lại) 语法:主谓式;作宾语;比喻 用旧的形式表现新的内容 Ngữ pháp: Hình thức chủ vị; làm tân ngữ; ví với việc dùng hình thức cũ để biểu đạt nội dung mới. Chú thích: Ngày nay đa phần dùng câu thành ngữ này với nghĩa xấu, chê bai. Vd: Một người dùng nhiều thủ đoạn để hại người khác. Vẫn con người đó nhưng lại sử dụng nhiều thủ đoạn khác nhau. Người ta có thể gọi đó là : Bình cũ rượu mới. 一犬吠形,百犬吠声 词目 一犬吠形,百犬吠声 发音 yī quǎn fèi xíng,bǎi quǎn fèi shēng 释义 吠:狗叫;形:影子。一只狗看到影子叫起来,很多狗也跟着乱叫。 比喻不了解事情真相,随声附和。 出处 汉·王符《潜夫论·贤难》: “谚云:‘一犬吠形,百犬吠声’。” Giải nghĩa 吠: Tiếng chó sủa. 形:Hình ảnh. Ý nói lúc đầu một con chó nhìn thấy cái bóng (của người, của vật) bèn sủa lên, những con chó khác thấy thế cũng sủa theo. Sau dùng để chỉ sự a dua phụ họa, không hiểu gì bản chất của sự việc nhưng thấy người ta nói cũng nói theo. Xuất xứ: Câu ngạn ngữ trên trích trong thiên “Hiền Nan” sách “Tiềm phu luận” của Vương Phủ đời Hán. 得陇望蜀 发 音 dé lǒng wàng shǔ 释 义 陇:指甘肃一带;蜀:指四川一带。已经取得陇右,还想攻取西蜀。比喻 贪得无厌。 出 处 《后汉书·岑彭传》:“人苦不知足,既平陇,复望蜀,每一发兵,头鬓为 白。” 示 例 我很希望兄有空,再画几幅,虽然太有些~。(《鲁迅书信集·致陶元 庆》) Giải nghĩa: Lũng: Chỉ vùng gần Cam Túc ( Nay là phía đông tỉnh Cam Túc ); Thục: Chỉ vùng gần Tứ Xuyên. Ý nói đã lấy được Lũng rồi còn muốn thôn tính Tây Thục. Ví với tham lam vô độ Xuất xứ: Hậu Hán thư. Sầm Bành . Nhân khổ bất tri túc, kí bình Lũng, phục vọng Thục, mỗi nhất phát binh, đầu mấn vi bạch . Ý nói Con người ta khổ vì không biết đâu là đủ, dù đã có được Lũng nhưng lại còn muốn có Thục, mỗi lần xuất binh, là tóc mai lai bạc thêm. Ví dụ: Tôi mong rằng nếu anh rảnh rỗi thì vẽ thêm vài bức nữa, tuy biết rằng hơi có chút tham lam. Lỗ Tấn thư tín tập Chú thích: Ý nói tham lam vô độ, không biết đâu là đủ. 一日三秋 yī rì sān qiū 诗经里有一首诗:「彼采葛兮一日不见如三月兮;彼采萧兮一日不见如三秋 兮;彼采艾兮 一日不见如三岁兮」。 这首诗是说很久以前,有一位男子和一位 女子,他们两个人常常一起去山上采草药,因为常常见面男子觉得那女子很温 柔,女子觉得男子很体贴,都很喜欢对方。 如果他们一天没有见到面,就会觉得好像经过三个月那么久,一天没有见到 面,就好像分开了三个秋天,一天没有见到面,就好像 分开了三年一样,会好 想念对方。 所以后来的人就把『一日三秋』这四个字,表示很想念对方的意思! Trong kinh thi có một bài thơ như sau: Bỉ thái cát hề nhất nhật bất kiến như tam nguyệt hề; bỉ thái tiêu hề nhất nhật bất kiến như tam thu hề; bỉ thá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngoại ngữ hoa tiếng Trung tài liệu học tiếng Hoa tiếng Trung Quốc ngữ pháp tiếng HoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số cụm từ viết tắt thông dụng nhất trong tiếng Anh
3 trang 243 0 0 -
NHỮNG ĐIỀM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG CHƯƠNG TRÌNH ANH VĂN LỚP 9
8 trang 196 0 0 -
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT CƠ BẢN (2)
70 trang 178 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2006 môn Tiếng Anh hệ phân ban
4 trang 175 0 0 -
NHỮNG CÂU CHUYỆN SONG NGỮ ANH-VIỆT DÀNH CHO TRẺ EM 5
11 trang 164 0 0 -
1 trang 150 0 0
-
301 câu đàm thoại tiếng Hoa lý thuyết phần 2
22 trang 140 0 0 -
11 trang 125 0 0
-
8 trang 122 0 0
-
Grammar Căn Bản: Động từ Bất Quy Tắc
8 trang 102 0 0