Danh mục

Thành phần loài họ cua bơi (Portunidae) ở vùng ven biển Khánh Hòa

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 208.66 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Thành phần loài họ cua bơi (Portunidae) ở vùng ven biển Khánh Hòa trình bày: Danh mục thành phần loài họ cua Bơi (Portunidae) ở vùng ven biển Khánh Hòa, bao gồm 35 loài thuộc 6 giống của 3 phân họ, được thu thập từ 7 điểm thu mẫu dọc các tuyến ven biển Khánh Hòa,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành phần loài họ cua bơi (Portunidae) ở vùng ven biển Khánh Hòa THÀNH PHẦN LOÀI HỌ CUA BƠI (PORTUNIDAE) Ở VÙNG VEN BIỂN KHÁNH HÒA LÊ THỊ THU HUỆ Học viên Cao học, Trường ĐHSP - Đại học Huế NGUYỄN VĂN CHUNG Trường Đại học Nha Trang Tóm tắt: Bài báo đã đưa ra danh mục thành phần loài họ cua Bơi (Portunidae) ở vùng ven biển Khánh Hòa, bao gồm 35 loài thuộc 6 giống của 3 phân họ, được thu thập từ 7 điểm thu mẫu dọc các tuyến ven biển Khánh Hòa. Trong đó có 5 loài mới bổ sung vào danh lục thành phần loài của họ cua bơi ở biển Việt Nam. Mỗi loài đều đã được xác định tên, mô tả đặc điểm hình thái và phân bố của các loài theo độ sâu và chất đáy. 1. MỞ ĐẦU Cua là một trong những thành phần quan trọng của động vật đáy ở biển, phân bố từ vùng triều đến vùng biển sâu và rất đa dạng về thành phần loài. Trong đó họ cua Bơi (Portunidae) là họ cua có giá trị kinh tế cao. Nhiều loài trong họ cua Bơi là thực phẩm hải sản cao cấp của con người. Các loài khác là thức ăn của nhiều đối tượng thủy sản đang được nuôi trồng hiện nay. Do vậy, chúng là đối tượng quan trọng của nghề khai thác hải sản và nuôi trồng. Việc nghiên cứu thành phần loài của họ cua Bơi (Portunidae) ở vùng ven biển Khánh Hòa là rất cần thiết, nhằm mục đích cung cấp các dẫn liệu về thành phần loài, đặc điểm phân bố... làm cơ sở cho các hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản trong hệ sinh thái biển theo định hướng phát triển bền vững. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Ngành Chân Khớp: Phylum Arthropoda - Phân ngành Giáp Xác: Subphylum Crustacae - Lớp Vỏ Mềm: Class Malacostraca - Bộ Mười Chân: Order Decapoda - Họ Cua Bơi: Family Portunidae Rafinesque, 1815 2.2. Địa điểm nghiên cứu Quá trình thu mẫu và điều tra được tiến hành ở 7 điểm thu mẫu chính dọc theo tuyến ven biển thuộc tỉnh Khánh Hòa: Vịnh Văn Phong - Bến Gỏi ở Vạn Ninh, Vịnh Nha Trang - Đầm Nha Phu, vùng biển Cam Ranh. Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế ISSN 1859-1612, Số 04(12)/2009: tr. 43-48 44 LÊ THỊ THU HUỆ - NGUYỄN VĂN CHUNG 2.3. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8/2008 đến tháng 8/2009, trong đó quá trình thu mẫu chia làm 2 đợt theo hai mùa: mùa mưa (9-12/2008) và mùa khô (1-8/2009). 2.4. Phương pháp nghiên cứu Ngoài thực địa - Thu mẫu tại các ghe thuyền chuyên đánh bắt vùng ven biển. - Thu mẫu bổ sung tại các cảng cá, vùng nuôi cua... - Sau khi thu mẫu: dùng máy ảnh, phiếu ghi để ghi lại hình ảnh mẫu tươi sống và đầy đủ thông tin về thời gian và địa điểm thu mẫu để làm cơ sở cho xử lý số liệu sau này. - Xử lý mẫu: mỗi loài thu từ 3-5 cá thể được ngâm bảo quản bằng cồn 700. Trong phòng thí nghiệm: • Phân tích các chỉ tiêu phân loại: - Mô tả hình dạng, các đặc điểm của vỏ đầu ngực, chân hàm, chân bò, chân bụng. - Đặc điểm của cơ quan sinh dục đực và cái. • Định loại các loài thuộc họ cua Bơi (Portunidae) dựa vào khóa định loại và mô tả của Sakai T. 1976, Lovett Donald L. 1981, Stephenson W. 1956, 1957, 1972, Dai Ai-yun and Yang Si-liang 1991, Miyake S. 1998 và Nguyễn Văn Chung 2001, 2002, 2005. • Xác định đặc điểm phân bố của các loài dựa trên việc điều tra độ sâu khai thác của các tàu thuyền, dựa vào bản đồ phân bố chất đáy ở vùng biển Khánh Hòa và các tài liệu của Nguyễn Văn Chung, Sakai T., Miyake S, Stephenson W. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thành phần loài họ cua Bơi (Portunidae) ở vùng ven biển Khánh Hòa Qua nghiên cứu, chúng tôi đã xác định được 35 loài thuộc 6 giống của 3 phân họ trong họ cua Bơi (Portunidae) ở vùng ven biển tỉnh Khánh Hòa. Trong đó chiếm số lượng loài nhiều nhất là giống Portunus (có 13 loài chiếm 37,14%) và giống Charybdis (12 loài chiếm 34,29%), tiếp đến là giống Thalamita (5 loài chiếm 14,29%). Xếp thứ ba là giống Scylla và giống Podophthalmus (mỗi giống có 2 loài chiếm 5,71%). Và cuối cùng là giống Lissocarcinus chỉ có 1 loài chiếm 2,86%. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, dùng làm thực phẩm như: Scylla serrata, S. paramamosain, Portunus pelagicus, P. sanguinolentus, Charybdis feriata... Có 1 loài: C. feriata có mặt trong sách đỏ Việt Nam (phân hạng Vu A1c,d B2a + 3a). Ngoài ra nhóm cua này còn là thức ăn quan trọng cho nhiều loài hải sản và làm thức ăn gia súc. THÀNH PHẦN LOÀI HỌ CUA BƠI (PORTUNIDAE) Ở VÙNG VEN BIỂN KHÁNH HÒA 45 Trong 35 loài cua bơi ở biển Khánh Hòa, 28 loài có tên trong danh mục thành phần loài họ cua Bơi ở biển Việt Nam (Nguyễn Văn Chung 2003) ; 23 loài có tên trong danh mục thành phần loài họ cua Bơi ở Vịnh Bắc bộ (Gurjanova E. F. 1972). Có 5 loài không có tên trong hai danh mục này. Đó là các loài: Lissocarcinus laevis, Charybdis granulata, Portunus haanii, Portunus granulatus, Portunus tenuipes. Đây là những loài mới bổ sung vào danh lục thành phần loài của họ cua Bơi ở biển Việt Nam. Có 1 loài thuộc giống Portunus chưa xác định được tên. Thành phần loài họ cua Bơi (Portunidae) ở vùng ven biển Khánh Hòa Stt I 1 II 2 3 III 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 IV 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 TÊN KHOA HỌC Family Portunidae Rafinesque, 1815 Subfamily Caphyrinae Alcock, 1899 Genus Lissocarcinus Adams and White, 1848 Lissocarcinus laevis Miers, 1886 Subfamily Podophthalminae Borradaile, 1907 Genus Podophthalmus Lamarck, 1801 Podophthalmus vigil (Fabricius, 1798) Podophthalmus nacreus Alcock, 1899 Subfamily Portuninae Stephenson and Campbell, 1960 Genus Charybdis de Haan, 1833 C. (Charybdis) affinis Dana, 1852 C. (Charybdis) anisodon (de Haan, 1835) C. (Charybdis) callianassa (Herbst, 1789) C. (Charybdis) feriata (Linnaeus, 1758) C. (Charybdis) granulata (de Haan, 1833) C. (Charybdis) hellerii (A. Milne - Edwards, 1867) C. (Charybdis) miles (de Haan, 1835) C. (Charybdis) natator (Herbst, 1789) C. (Charybdis) variegata (Fabricius, 1798) C. (Goniohellenus) hongkongensis Shen, 1934 C. (Goniohellenus) vadorum Alcock, 1899 C. (Gonioneptunus) bimaculata (Miers,1886) Genus Portunus Weber, 1795 P. (Amphitrite) gladiator Fabricius, 1798 P.(Cycloachelous) granulatus (H. Milne - Edwards,1934) P. (Hellenus) pulchricristatus (Gordon, 1931) P. (Hellenus) ...

Tài liệu được xem nhiều: