Loài Ếch nhẽo nguyễn, Limnonectes nguyenorum McLeod et al., 2015 được mô tả từ mẫu chuẩn thu được ở Bắc Việt Nam, nhưng các dẫn liệu về thành phần thức ăn của loài ếch này vẫn chưa được biết đến. Qua phân tích các mẫu thức ăn trong dạ dày của 56 cá thể L. nguyenorum, thu ở tỉnh Sơn La, chúng tôi đã ghi nhận được 17 loại thức ăn với tổng số 226 mẫu thức ăn, bao gồm 200 mẫu động vật không xương sống, 10 mẫu thực vật, 2 mẫu lưỡng cư và 14 mẫu chưa xác định được rõ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành phần thức ăn của loài ếch nhẽo nguyễn Limnonectes nguyenorum McLeod, Kurlbaum & Hoang, 2015 ở tỉnh Sơn La, Việt Nam
TAP CHI SINH HOC 2019, 41(2se1&2se2): 265–271
DOI: 10.15625/0866-7160/v41n2se1&2se2.14164
DIET OF Limnonectes nguyenorum McLeod, Kurlbaum & Hoang
FROM SON LA PROVINCE, VIETNAM
Pham Van Anh1,*, Nguyen Quang Truong2,3, Nguyen Van Hoang3
1
Tay Bac University, Son La Province, Vietnam
2
Institute of Ecology and Biological Resources, VAST, Vietnam
3
Graduate University of Science and Technology, VAST, Vietnam
4
Hue Medical College, Thua Thien-Hue, Vietnam
Received 5 August 2019, accepted 24 September 2109
ABSTRACT
Limnonectes nguyenorum McLeod et al., 2015 was recently described from northern Vietnam
and the knowledge about the feeding ecology of this amphibian species is virtually lacking. We
herein provide the first data about the diet of L. nguyenorum based on the results of our field
work in Son La Province, Vietnam. We used the stomach-flushing method to obtain the stomach
contents of 56 individuals at two survey sites. A total of 17 prey categories with 226 items was
found in the stomachs of L. nguyenorum, comprising 200 items of invertebrates, 10 items of
plants, two items of amphibians, and 14 unidentified items. The dominant prey items of L.
nguyenorum were Araneae, Coleoptera, Diptera, Hemiptera, Hymenoptera, Orthoptera and
Isoptera. The importance index for these categories ranged from 4.3% to 33.6%. Hymenoptera
was identified as the highest frequency of prey items (Ix = 33.6%) and its representatives were
found in 40 stomaches.
Keywords: Limnonectes nguyenorum, food composition, prey items, stomach contents, Son La.
Citation: Pham Van Anh, Nguyen Quang Truong, Nguyen Van Hoang, 2019. Diet of Limnonectes nguyenorum
McLeod, Kurlbaum & Hoang from Son La Province, Vietnam. Tap chi Sinh hoc, 41(2se1&2se2): 265–271.
https://doi.org/10.15625/0866-7160/v41n2se1&2se2.14164.
*
Corresponding author email: phamanh@utb.edu.vn
©2019 Vietnam Academy of Science and Technology (VAST)
265
TAP CHI SINH HOC 2019, 41(2se1&2se2): 265–271
DOI: 10.15625/0866-7160/v41n2se1&2se2.14164
THÀNH PHẦN THỨC ĂN CỦA LOÀI ẾCH NHẼO NGUYỄN Limnonectes
nguyenorum McLeod, Kurlbaum & Hoang, 2015 Ở TỈNH SƠN LA, VIỆT NAM
Phạm Văn Anh1,*, Nguyễn Quảng Trường2,3, Nguyễn Văn Hoàng3
1
Trường Đại học Tây Bắc, thành phố Sơn La, Sơn La
2
Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
3
Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
4
Trường Cao đẳng y tế Huế, Thừa Thiên-Huế
Ngày nhận bài 5-8-2019, ngày chấp nhận 24-9-2019
TÓM TẮT
Loài Ếch nhẽo nguyễn, Limnonectes nguyenorum McLeod et al., 2015 được mô tả từ mẫu chuẩn
thu được ở Bắc Việt Nam, nhưng các dẫn liệu về thành phần thức ăn của loài ếch này vẫn chưa
được biết đến. Qua phân tích các mẫu thức ăn trong dạ dày của 56 cá thể L. nguyenorum, thu ở
tỉnh Sơn La, chúng tôi đã ghi nhận được 17 loại thức ăn với tổng số 226 mẫu thức ăn, bao gồm
200 mẫu động vật không xương sống, 10 mẫu thực vật, 2 mẫu lưỡng cư và 14 mẫu chưa xác định
được rõ. Các loại thức ăn chủ yếu của loài L. nguyenorum thuộc các nhóm động vật không xương
sống, bao gồm: Araneae, Coleoptera, Diptera, Hemiptera, Hymenoptera, Orthoptera và Isoptera.
Chỉ số quan trọng (Ix) dao động từ 4,27–33,6%. Côn trùng thuộc bộ cánh Màng, Hymenoptera là
loại thức ăn quan trọng nhất với chỉ số Ix = 33,6%, tần số xuất hiện ở các mẫu dạ dày là 40.
Từ khóa: Limnonectes nguyenorum, thành phần thức ăn, Sơn La.
*Địa chỉ liên hệ email: phamanh@utb.edu.vn
MỞ ĐẦU đầu về thành phần thức ăn của loài này ở
Ếch nhẽo nguyễn, Limnonectes tỉnh Sơn La.
nguyenorum, thuộc họ Dicroglossidae, là VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
loài mới được mô tả từ các mẫu vật thu ở CỨU
huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang (McLeod et
Đã tiến hành 4 đợt khảo sát thực địa:
al., 2015). Gần đây, loài này được ghi nhận
tháng 5/2016 (1 đợt), tháng 10/2016 (2 đợt) và
ở Mê Linh, Vĩnh Phúc (Ziegler et al., 2015)
và ở Mường Do, Sơn La (Phạm Văn Anh và tháng 5/2017 (1 đợt) tại xã Mường Bang,
o
nnk., 2016). Ở tỉnh Sơn La, loài ếch này huyện Phù Yên (21 09’095”N,
o
thường sống ở các suối trong rừng thường 104 15’995”E, 390 m) và xã Cà Nàng, huyện
o o
xanh, gồm nhiều cây gỗ vừa và cây bụi. Tuy Quỳnh Nhai (21 54’237”N, 103 32’989”E,
nhiên, sinh cảnh sống của loài này đang 240 m) (hình 1).
chịu các tác động của con người như chặt Mẫu ếch được thu thập dọc các suối trong
phá rừng, đốt nương làm rẫy, khai thác lâm rừng thường xanh vào khoảng thời gian từ
sản. Ngoài ...