Danh mục

THẤP TIM

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 126.81 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu thấp tim, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THẤP TIM THẤP TIMThấp tim hay còn gọi là thấp khớp cấp hoặc sốt thấp khớp (rheumatic fever) đ ợccoi là một trong những bệnh của hệ miễn dịch mô liên kết hay thuộc hệ thống tạokeo. Cho tới nay, bệnh vẫn khá thờng gặp ở các nớc đang phát triển (trong đó cóViệt nam) và là nguyên nhân hàng đ ầu của bệnh van tim ở ngời trẻ tuổi. Bệnh th-ờng gặp ở lứa tuổi từ 6-15 tuổi, nhng không ít trờng hợp xảy ra ở lứa tuổi 20 hoặchơn nữa. Ngày nay, ngời ta đã tìm ra nguyên nhân gây bệnh là do nhiễm Liên cầukhuẩn tan huyết nhóm A đờng hô hấp trên (Streptococcus A).I. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnhCho đến nay, thế giới đã thống nhất dùng tiêu chuẩn Jones đợc điều chỉnh năm1992 (Bảng 11-1). Chẩn đoán xác định thấp tim khi có bằng chứng của nhiễm liêncầu A đờng hô hấp (biểu hiện lâm sàng của viêm đờng hô hấp trên và/hoặc làmphản ứng ASLO dơng tính và/hoặc cấy dịch họng tìm thấy liên cầu), kèm theo cóít nhất 2 tiêu chuẩn chính hoặc có 1 tiêu chuẩn chính kèm 2 tiêu chuẩn phụ.Bảng 11-1. Tiêu chuẩn Jones đợc điều chỉnh năm 1992 trong chẩn đoán thấp tim.Tiêu chuẩn chính Viêm tim: gặp 41-83% số bệnh nhân thấp tim. Viêm tim có biểu hiện lâm1.sàng từ nhịp nhanh, rối loạn nhịp (hay gặp bloc nhĩ thất cấp 1), hở van hai lá hoặcvan động mạch chủ, viêm màng ngoài tim, viêm cơ tim, đến suy tim...Viêm khớp: Gặp khoảng 80 %, là triệu chứng rất có ý nghĩa nhng không phải đặchiệu hoàn toàn. Biểu hiện là sng đau khớp kiểu di chuyển và không bao giờ để lạidi chứng ở khớp.Múa giật của Sydenham: là rối loạn vận động ngoại tháp, với vận động không mụcđích và không cố ý.Nốt dới da: nốt có đờng kính 0,5-2cm, nổi dới da, di động tự do, không đau, có thểđơn độc hoặc tập trung thành đám, thờng thấy ở gần vị trí các khớp lớn nh khớpgối.Hồng ban vòng: là những ban đỏ không hoại tử, nhạt màu ở giữa, vị trí thờng ởthân mình, mặt trong các chi và không bao giờ ở mặt. Thờng mất đi sau vài ngày.Tiêu chuẩn phụ Sốt.2.Đau khớp: đau một hoặc nhiều khớp nhng không có đủ các triệu chứng điển hìnhcủa viêm khớp.Tăng cao protein C-reactive huyết thanh.Tốc độ máu lắng tăng.Đoạn PQ kéo dài trên điện tâm đồ.Bằng chứng của nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A trớc đó1. Cấy dịch ngoáy họng tìm thấy liên cầu hoặc test nhanh kháng nguyên liên cầudơng tính.2. Tăng nồng độ kháng thể kháng liên cầu trong máu (Phản ứng ASLO > 310 đvTodd).II. Sinh lý bệnhMối liên hệ chặt chẽ giữa viêm họng và thấp tim đã đợc biết rõ từ năm 1930. Ngờita thấy rằng: (1) Có bằng chứng của sự tăng rõ rệt kháng thể kháng streptolysin Oở trong huyết thanh bệnh nhân bị thấp tim. (2) Hiệu quả rõ rệt của kháng sinhtrong phòng bệnh thấp tim là một trong những bằng chứng hỗ trợ cho cơ chế trên.Thấp tim không phải do trực tiếp liên cầu gây ra mà thông qua cơ chế miễn dịch.Thông thờng, sau khoảng 3 tuần viêm đờng hô hấp trên bệnh nhân mới có biểuhiện của thấp tim. Một khía cạnh nữa là thấp tim rất ít khi xảy ra ở bệnh nhân dới5 tuổi, khi mà hệ miễn dịch cha hoàn thiện đầy đủ nên phản ứng chéo của cơ thểcha đủ hiệu lực gây ra thấp tim.Kháng nguyên là các protein M,T và R ở lớp vỏ ngoài của liên cầu A là yếu tốquan trọng nhất gây phản ứng chéo với cơ thể. Khi liên cầu xâm nhập vào cơ thểchúng ta, cơ thể sẽ sinh ra các kháng thể chống lại vi khuẩn đó, nhng vô tình đãchống lại luôn các protein ở các mô liên kết của cơ thể, nhất là các mô liên kết ởvan tim. Trong đó, protein M là yếu tố không những đặc hiệu miễn dịch m à còn làyếu tố gây thấp mạnh nhất.Có khoảng 3% số bệnh nhân bị viêm đờng hô hấp trên do liên cầu nhóm A màkhông đợc điều trị triệt để sẽ tiến triển th ành thấp tim, và có khoảng 50% số bệnhnhân đã bị thấp tim sẽ bị tái phát các đợt thấp tim sau đó. Nhiễm liên cầu ngoài dathờng ít khi gây thấp tim.III. Triệu chứng lâm sàngA. Các biểu hiện chính1. Viêm tim:a. Viêm tim là một biểu hiện bệnh lý nặng của thấp tim và khá đặc hiệu. Cókhoảng 41-83% số bệnh nhân thấp tim có biểu hiện viêm tim. Các biểu hiện củaviêm tim có thể là viêm màng trong tim, viêm màng ngoài tim, viêm cơ tim.b. Viêm tim có thể biểu hiện từ thể không có triệu chứng gì đến các dấu hiệu suytim cấp nặng hoặc tử vong.c. Các triệu chứng lâm sàng có thể gặp là: tăng nhịp tim, tiếng thổi tâm thu, tiếngthổi tâm trơng, tiếng rung tâm trơng, rối loạn nhịp, tiếng cọ màng tim, suy tim…d. Su y tim thờng ít gặp ở giai đoạn cấp, nhng nếu gặp thì thờng là biểu hiện nặngdo viêm cơ tim.e. Một trong những biểu hiện phải chú ý và là biến chứng nặng của thấp tim làviêm van tim. Hở van hai lá là một trong những biểu hiện thờng gặp nhất, trongkhi hở van động mạch chủ ít gặp hơn và thờng kèm theo hở van hai lá.f. Viêm màng ngoài tim có thể gây đau ngực, tiếng cọ m àng tim, tiếng tim mờ…2. Viêm khớp:a. Viêm khớp là một biểu hiện hay gặp nhất trong thấp tim (80%) nhng lại ít đặchiệu.b. Biểu hiện của viêm ...

Tài liệu được xem nhiều: