Thấu hiểu bản thân ở người bệnh tâm thần phân liệt thể Paranoid
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 264.06 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng thấu hiểu bản thân ở bệnh nhân tâm thần phân liệt thể Paranoid. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 69 người bệnh tâm thần phân liệt thể Paranoid điều trị nội trú tại Viện sức khỏe Tâm thần, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2020 – 4/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thấu hiểu bản thân ở người bệnh tâm thần phân liệt thể Paranoid TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2021hoàn toàn chính xác kết quả của can thiệp tầng TÀI LIỆU THAM KHẢOĐM chậu. Sự ảnh hưởng huyết động học do tổn 1. Taylor M Spence, John W. York (2010),thương tầng dưới ĐM chậu tạo nên sự rối loạn Lower Extremity Arterial Disease: Decision Makingdòng chảy tầng ĐM chậu, về lầu dài dẫn đến hẹp and Medical Treatment, Rutherfords Vascular Surgery, 7 ed., 2, Chap 104, pp.1593 - 1612.hoặc tắc nghẽn tầng ĐM chậu. 2. Nguyễn Lân Việt, Phạm Việt Tuân, Phạm Hơn nữa, trong giai đoạn trung hạn, các yếu Mạnh Hùng (2010), Nghiên cứu mô hình bệnhkhác cũng góp phần làm kết quả trung hạn xấu tật ở bệnh nhân điều trị nội trú tại Viện Tim mạchđi như rối loạn mỡ máu, hút thuốc lá, đái tháo Việt nam trong thời gian 2003-2007. Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, số 52, tr. 11-17.đường [9]. Trong nghiên cứu chúng tôi, bệnh 3. Rutherford RB, Baker JD, Ernst C, Johnstonnhân được kiểm tra siêu âm, đo ABI, có thể phối KW, Porter JM, Ahn S, Jones DN (1997),hợp chụp CTA khi tái khám mỗi tháng. Tất cả “Recommended standards for reports dealing withcũng nhằm đánh giá mức độ tái thông tầng ĐM lower extremity ischemia: revised version”. J Vascchậu sau can thiệp cũng như tưới máu tầng dưới Surg, 26, pp.517-538. 4. Hirsch AT C. M., Treat-Jacobson D,ĐM chậu kèm theo. Bên cạnh đó, bệnh nhân Regensteiner J, Creager M, Olin J, et al.cũng được xét nghiệm máu, siêu âm tim, siêu (2001), The PARTNERS program: A nationalâm mạch máu cảnh khi cần thiết để đánh giá các survey of peripheral arterial disease detection,yếu tố nguy cơ và bệnh phối hợp của bệnh nhân. awareness, and treatmen , Vol 286(11), pp.1317-1324. 5. Jakobs TF W. B., Becker CR (2004), MDCT-Toa thuốc chúng tôi luôn có thuốc điều trị tắc imaging of peripheral arterial disease, Seminđộng mạch, thuốc kháng tiểu cầu, có thể kèm Ultrasound CT MR 2004, Vol 25(2), pp.145-155.mỡ máu và thuốc chống loét dạ dày. Nếu có các 6. Klein WM, van der Graaf Y, Seegers J,bệnh lý về tim, về nội tiết hoặc các chuyên khoa Spithoven JH, Buskens E, van Baal JG, Buth J, Moll FL, Overtoom TT, van Sambeek MR,khác chúng tôi luôn cho bệnh nhận đi khám Mali WP (2006), “Dutch Iliac Stent Trial: long-chuyên khoa và dặn bệnh nhân uống thuốc phối term results in patients randomized for primary orhợp giữa các chuyên khoa chu đáo. selective stent placement”, Radiology, 238: 734–744. 7. AbuRahma AF, Hayes JD, Flaherty SK, PeeryV. KẾT LUẬN W. (2007), “Primary iliac stenting versus Phương pháp đặt giá đỡ nội mạch đơn thuần transluminal angioplasty with selective stenting”. J Vasc Surg. ;46(5):pp.965-970.đã thành công khi tái tưới máu chi dưới đạt kết 8. Norgren L, Hiatt WR, Dormandy JA, et al.quả cao, với tỷ lệ thành công về kỷ thuật và (2007), “TASC II, Working Group. Inter-societytrung hạn chiếm lần lượt 96,6% và 90,1% mẫu Consensus for the Management of Peripheralnghiên cứu. Kết quả bước đầu đem lại khả quan Arterial Disease (TASC II)”. Eur J Vasc Endovascvề hướng can thiệp đơn thuần bằng phương Surg; 33 Suppl 1: S1–75. 9. Kudo T, Chandra FA, Ahn SS (2005) “Long-termpháp đặt giá đỡ nội mạch với những tổn thương outcomes and predictors of iliac angioplasty withchủ yếu là TASC II A,B. selective stenting”, J Vasc Surg, 42(3): pp.466-75. THẤU HIỂU BẢN THÂN Ở NGƯỜI BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT THỂ PARANOID Trần Thị Thu Hà*, Nguyễn Văn Tuấn*, Nguyễn Hoàng Yến*, Đoàn Thị Huệ*, Nguyễn Mạnh Hùng*TÓM TẮT các hậu quả xã hội của chúng. Hiện nay ở Việt Nam chưa có nghiên cứu về vấn đề này, do đó chúng tôi 67 Thấu hiểu bản thân là một trong những triệu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thấu hiểu bản thân ở người bệnh tâm thần phân liệt thể Paranoid TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2021hoàn toàn chính xác kết quả của can thiệp tầng TÀI LIỆU THAM KHẢOĐM chậu. Sự ảnh hưởng huyết động học do tổn 1. Taylor M Spence, John W. York (2010),thương tầng dưới ĐM chậu tạo nên sự rối loạn Lower Extremity Arterial Disease: Decision Makingdòng chảy tầng ĐM chậu, về lầu dài dẫn đến hẹp and Medical Treatment, Rutherfords Vascular Surgery, 7 ed., 2, Chap 104, pp.1593 - 1612.hoặc tắc nghẽn tầng ĐM chậu. 2. Nguyễn Lân Việt, Phạm Việt Tuân, Phạm Hơn nữa, trong giai đoạn trung hạn, các yếu Mạnh Hùng (2010), Nghiên cứu mô hình bệnhkhác cũng góp phần làm kết quả trung hạn xấu tật ở bệnh nhân điều trị nội trú tại Viện Tim mạchđi như rối loạn mỡ máu, hút thuốc lá, đái tháo Việt nam trong thời gian 2003-2007. Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, số 52, tr. 11-17.đường [9]. Trong nghiên cứu chúng tôi, bệnh 3. Rutherford RB, Baker JD, Ernst C, Johnstonnhân được kiểm tra siêu âm, đo ABI, có thể phối KW, Porter JM, Ahn S, Jones DN (1997),hợp chụp CTA khi tái khám mỗi tháng. Tất cả “Recommended standards for reports dealing withcũng nhằm đánh giá mức độ tái thông tầng ĐM lower extremity ischemia: revised version”. J Vascchậu sau can thiệp cũng như tưới máu tầng dưới Surg, 26, pp.517-538. 4. Hirsch AT C. M., Treat-Jacobson D,ĐM chậu kèm theo. Bên cạnh đó, bệnh nhân Regensteiner J, Creager M, Olin J, et al.cũng được xét nghiệm máu, siêu âm tim, siêu (2001), The PARTNERS program: A nationalâm mạch máu cảnh khi cần thiết để đánh giá các survey of peripheral arterial disease detection,yếu tố nguy cơ và bệnh phối hợp của bệnh nhân. awareness, and treatmen , Vol 286(11), pp.1317-1324. 5. Jakobs TF W. B., Becker CR (2004), MDCT-Toa thuốc chúng tôi luôn có thuốc điều trị tắc imaging of peripheral arterial disease, Seminđộng mạch, thuốc kháng tiểu cầu, có thể kèm Ultrasound CT MR 2004, Vol 25(2), pp.145-155.mỡ máu và thuốc chống loét dạ dày. Nếu có các 6. Klein WM, van der Graaf Y, Seegers J,bệnh lý về tim, về nội tiết hoặc các chuyên khoa Spithoven JH, Buskens E, van Baal JG, Buth J, Moll FL, Overtoom TT, van Sambeek MR,khác chúng tôi luôn cho bệnh nhận đi khám Mali WP (2006), “Dutch Iliac Stent Trial: long-chuyên khoa và dặn bệnh nhân uống thuốc phối term results in patients randomized for primary orhợp giữa các chuyên khoa chu đáo. selective stent placement”, Radiology, 238: 734–744. 7. AbuRahma AF, Hayes JD, Flaherty SK, PeeryV. KẾT LUẬN W. (2007), “Primary iliac stenting versus Phương pháp đặt giá đỡ nội mạch đơn thuần transluminal angioplasty with selective stenting”. J Vasc Surg. ;46(5):pp.965-970.đã thành công khi tái tưới máu chi dưới đạt kết 8. Norgren L, Hiatt WR, Dormandy JA, et al.quả cao, với tỷ lệ thành công về kỷ thuật và (2007), “TASC II, Working Group. Inter-societytrung hạn chiếm lần lượt 96,6% và 90,1% mẫu Consensus for the Management of Peripheralnghiên cứu. Kết quả bước đầu đem lại khả quan Arterial Disease (TASC II)”. Eur J Vasc Endovascvề hướng can thiệp đơn thuần bằng phương Surg; 33 Suppl 1: S1–75. 9. Kudo T, Chandra FA, Ahn SS (2005) “Long-termpháp đặt giá đỡ nội mạch với những tổn thương outcomes and predictors of iliac angioplasty withchủ yếu là TASC II A,B. selective stenting”, J Vasc Surg, 42(3): pp.466-75. THẤU HIỂU BẢN THÂN Ở NGƯỜI BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT THỂ PARANOID Trần Thị Thu Hà*, Nguyễn Văn Tuấn*, Nguyễn Hoàng Yến*, Đoàn Thị Huệ*, Nguyễn Mạnh Hùng*TÓM TẮT các hậu quả xã hội của chúng. Hiện nay ở Việt Nam chưa có nghiên cứu về vấn đề này, do đó chúng tôi 67 Thấu hiểu bản thân là một trong những triệu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Người bệnh tâm thần Bệnh tâm thần phân liệt Tâm thần phân liệt thể Paranoid Triệu chứng thấu hiểu bản thânTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
12 trang 196 0 0