Thay đổi chất lượng cuộc sống của bệnh nhân thoái hóa khớp gối trước và sau phẫu thuật thay khớp gối toàn phần tại Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình Tp. Hồ Chí Minh năm 2019
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 287.90 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định điểm trung bình chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân thoái hóa khớp gối trước và sau phẫu thuật thay khớp gối toàn phần tại bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thay đổi chất lượng cuộc sống của bệnh nhân thoái hóa khớp gối trước và sau phẫu thuật thay khớp gối toàn phần tại Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình Tp. Hồ Chí Minh năm 2019 vietnam medical journal n02 - june - 2020hiện xét nghiệm NH3 trong máu [7,8]. Nghiên PTS tại bệnh viện Nhi trung ương hoàn toàncứu của chúng tôi cũng cho thấy sự ảnh hưởng có thể thay thế việc vận chuyển mẫu bệnh phẩmcủa PTS là có ý nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020trước phẫu thuật 49,1 ± 5,1 điểm và sau phẫu thuật bệnh lý tổn thương toàn bộ khớp, bao gồm tổnlà 54,0 ± 5,6 điểm (p vietnam medical journal n02 - june - 2020hiểu và trả lời phỏng vấn. vấn, tình trạng hôn nhân, nghề nghiệp, tình Thu thập số liệu: Danh sách đối tượng trạng kinh tế, bệnh lý đi kèm. Sử dụng giá trịchuẩn bị thay khớp gối được ghi nhận từ Khoa trung bình và độ lệch chuẩn để mô tả điểm chấtChi Dưới và khoa Khớp của bệnh viện Chấn lượng cuộc sống theo từng lĩnh vực và điểm chấtThương Chỉnh Hình TP.Hồ Chí Minh, từ đó lập lượng cuộc sống chung. Mô tả trung vị vàdanh sách và chọn các đối tượng thỏa tiêu chí khoảng tứ phân vị khi biến định lượng phân phốichọn mẫu để tiến hành phỏng vấn trực tiếp đối không bình thường. Kiểm định t không bắt cặptượng trước khi phẫu thuật và tiếp tục phỏng và kiểm định ANOVA được dùng để so sánh sựvấn trực tiếp đối tượng sau khi phẫu thuật 3 tháng. khác biệt về điểm số chất lượng sống trung bình Phương pháp phân tích thống kê: Sử giữa các nhóm đặc tính của đối tượng nghiên cứu.dụng tần số và tỉ lệ phần trăm để mô tả các biến Xử lý số liệu: Mã hóa và nhập liệu bằngđịnh tính như nhóm tuổi, giới tính, trình độ học phần mềm Epidata 3.1, xử lý bằng Stata 14.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm dân số của mẫu nghiên cứu (n=152 và n=53) Trước phẫu thuật (n=152) Sau phẫu thuật (n=53) Đặc điểm dân số Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) Giới tính: Nam 26 17,1 9 17,0 Nữ 126 82,9 44 83,0 Nhóm tuổi: Dưới 60 tuổi 37 24,3 11 20,8 Từ 60 tuổi trở lên 115 75,7 42 79,2 Trình độ học vấn Từ Tiểu học trở xuống 81 53,3 20 37,7 Từ THCS trở lên 71 46,7 33 62,3 Tình trạng hôn nhân Độc thân/Ly thân, ly dị/Góa 47 30,9 21 39,6 Đang sống với vợ/chồng 105 69,1 32 60,4 Điều kiện kinh tế: Thiếu thốn 23 15,1 6 11,3 Đủ sống 119 78,3 39 73,6 Dư dã 10 6,6 8 15,1 Chỉ số BMI: Bình thường 38 25,0 10 18,9 Thừa cân, béo phì 114 75,0 43 81,1 Kết quả bảng 1 cho thấy đối tượng tham gia nghiên cứu chủ yếu là nữ giới chiếm 83%, nhóm đốitượng trên 60 tuổi chiếm đa số, trình độ học vấn giữa 2 nhóm là tương đương nhau. Điều kiện kinhtế tập trung chủ yếu ở nhóm có thu nhập đủ sống, nhóm có thu nhập dư dã chiếm tỉ lệ rất thấp, 60%đối tượng đang sống với vợ/chồng. Trên 75% đối tượng bị thừa cân, béo phì. Bảng 2 Điểm trung bình các lĩnh vực của chất lượng cuộc sống, thang điểm OKS vàthang đo VAS (n=152 và n=53) Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật Khía cạnh (n=152) (n=53) P TB ± ĐLC TB ± ĐLC Sức khỏe thể chất 37,6 ± 7,2 49,2 ± 9,0 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020± 9,8 điểm sau phẫu thuật trong đó chức năng khớp gối và mức độ đau khớp cải thiện rõ rệt sauphẫu thuật. Thang đo VAS cho thấy mức độ giảm đau nhiều của đối tượng sau phẫu thuật. Bảng 3. Đặc điểm dân số của mẫu nghiên cứu và chất lượng cuộc sống chung Chất lượng cuộc sống chung Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật p1 p2 Đặc điểm dân số (n=152) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thay đổi chất lượng cuộc sống của bệnh nhân thoái hóa khớp gối trước và sau phẫu thuật thay khớp gối toàn phần tại Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình Tp. Hồ Chí Minh năm 2019 vietnam medical journal n02 - june - 2020hiện xét nghiệm NH3 trong máu [7,8]. Nghiên PTS tại bệnh viện Nhi trung ương hoàn toàncứu của chúng tôi cũng cho thấy sự ảnh hưởng có thể thay thế việc vận chuyển mẫu bệnh phẩmcủa PTS là có ý nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020trước phẫu thuật 49,1 ± 5,1 điểm và sau phẫu thuật bệnh lý tổn thương toàn bộ khớp, bao gồm tổnlà 54,0 ± 5,6 điểm (p vietnam medical journal n02 - june - 2020hiểu và trả lời phỏng vấn. vấn, tình trạng hôn nhân, nghề nghiệp, tình Thu thập số liệu: Danh sách đối tượng trạng kinh tế, bệnh lý đi kèm. Sử dụng giá trịchuẩn bị thay khớp gối được ghi nhận từ Khoa trung bình và độ lệch chuẩn để mô tả điểm chấtChi Dưới và khoa Khớp của bệnh viện Chấn lượng cuộc sống theo từng lĩnh vực và điểm chấtThương Chỉnh Hình TP.Hồ Chí Minh, từ đó lập lượng cuộc sống chung. Mô tả trung vị vàdanh sách và chọn các đối tượng thỏa tiêu chí khoảng tứ phân vị khi biến định lượng phân phốichọn mẫu để tiến hành phỏng vấn trực tiếp đối không bình thường. Kiểm định t không bắt cặptượng trước khi phẫu thuật và tiếp tục phỏng và kiểm định ANOVA được dùng để so sánh sựvấn trực tiếp đối tượng sau khi phẫu thuật 3 tháng. khác biệt về điểm số chất lượng sống trung bình Phương pháp phân tích thống kê: Sử giữa các nhóm đặc tính của đối tượng nghiên cứu.dụng tần số và tỉ lệ phần trăm để mô tả các biến Xử lý số liệu: Mã hóa và nhập liệu bằngđịnh tính như nhóm tuổi, giới tính, trình độ học phần mềm Epidata 3.1, xử lý bằng Stata 14.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm dân số của mẫu nghiên cứu (n=152 và n=53) Trước phẫu thuật (n=152) Sau phẫu thuật (n=53) Đặc điểm dân số Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) Giới tính: Nam 26 17,1 9 17,0 Nữ 126 82,9 44 83,0 Nhóm tuổi: Dưới 60 tuổi 37 24,3 11 20,8 Từ 60 tuổi trở lên 115 75,7 42 79,2 Trình độ học vấn Từ Tiểu học trở xuống 81 53,3 20 37,7 Từ THCS trở lên 71 46,7 33 62,3 Tình trạng hôn nhân Độc thân/Ly thân, ly dị/Góa 47 30,9 21 39,6 Đang sống với vợ/chồng 105 69,1 32 60,4 Điều kiện kinh tế: Thiếu thốn 23 15,1 6 11,3 Đủ sống 119 78,3 39 73,6 Dư dã 10 6,6 8 15,1 Chỉ số BMI: Bình thường 38 25,0 10 18,9 Thừa cân, béo phì 114 75,0 43 81,1 Kết quả bảng 1 cho thấy đối tượng tham gia nghiên cứu chủ yếu là nữ giới chiếm 83%, nhóm đốitượng trên 60 tuổi chiếm đa số, trình độ học vấn giữa 2 nhóm là tương đương nhau. Điều kiện kinhtế tập trung chủ yếu ở nhóm có thu nhập đủ sống, nhóm có thu nhập dư dã chiếm tỉ lệ rất thấp, 60%đối tượng đang sống với vợ/chồng. Trên 75% đối tượng bị thừa cân, béo phì. Bảng 2 Điểm trung bình các lĩnh vực của chất lượng cuộc sống, thang điểm OKS vàthang đo VAS (n=152 và n=53) Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật Khía cạnh (n=152) (n=53) P TB ± ĐLC TB ± ĐLC Sức khỏe thể chất 37,6 ± 7,2 49,2 ± 9,0 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020± 9,8 điểm sau phẫu thuật trong đó chức năng khớp gối và mức độ đau khớp cải thiện rõ rệt sauphẫu thuật. Thang đo VAS cho thấy mức độ giảm đau nhiều của đối tượng sau phẫu thuật. Bảng 3. Đặc điểm dân số của mẫu nghiên cứu và chất lượng cuộc sống chung Chất lượng cuộc sống chung Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật p1 p2 Đặc điểm dân số (n=152) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thoái hóa khớp gối Thang điểm OKS Bộ câu hỏi WHOQOL – BREF Phẫu thuật thay khớp gối toàn phầnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
95 trang 204 0 0
-
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0