Thay đổi số lượng tiểu cầu trên bệnh nhân xơ gan
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 857.25 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Qua nghiên cứu 66 bệnh nhân xơ gan, trong đó có 50 bệnh nhân giảm tiểu cầu (chiếm 75,7%) các tác giả thấy có mối liên quan giữa xơ gan và giảm tiểu cầu, nhất là bệnh nhân xơ gan có triệu chứng: Lách to, THBH, gan lách cùng to; thì số lượng bệnh nhân tiểu cầu giảm nhiều.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thay đổi số lượng tiểu cầu trên bệnh nhân xơ gan Thay đổi số lượng tiểu cầu trên bệnh nhân xơ gan B SC K IP hạm Văn H oàng2TÓM TẮT Qua nghiên cứu 66 BN xơ gan, trong đó có 50 BN giảm TC (chiếm 75,7%)cho thấy có mối liên quan giữa xơ gan và giảm TCj nhất là BN xơ gan có triệuchứng: Lách to, THBH, gan lách cùng to; thì số lượng BN TC giảm nhiều1. ĐẶT VẮN ĐÈ Xơ gan là bệnh lý ừên lâm sàng thường gặp bệnh nhân không có triệu chứnggì, đa số thường được phát hiện tình cờ qua siêu âm gan. Nguyên nhân một hay nhiều yếu tố gây tồn thương gan, viêm gan dẫn đến xơgan nhất là lạm dụng rượu, viêm gan virus B, c, béo phì, thuốc... Xơ gan làm giảmchức năng cùa nhiều cơ quan trong đó có cơ quan tạo máu, tiểu cầu giảm về sốlượng và chất lượng dẫn đến giảm quá trình đông máu, tăng nguy cơ chảy máu vàdẫn đến tử vong. Chẩn đoán sớm xơ gan còn nhiều khó khăn do không có triệu chứng biếu hiệnđặc trưng. Đe tài của chúng tôi nhằm mục tiêu: “Tìm hiểu m ối liên quan giữa giảm sổlượng tiểu cầu với x ơ g a n ”.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u2.1. Đối tượng nghiên cửu 66 BN được chẩn đoán xơ gan nằm điều trị tại BV 120 từ tháng 6. 2006 -6.2008. - Tiêu chuẩn chẩn đoán: + Lâm sàng : * Hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa. * Hội cỉaứng suy tế bào gan. + ECHO: * Gan (to, nhỏ), bờ không đều, mật độ thô, bờ tù, cấu trúc dạng h ạ t... * Dịch cổ chướng . * Lách to (Dãn TM lách). - Tiêu chuẩn loại trừ: + K gan / Xơ gan. + Bệnh lý tiểu cầu (biết từ trước). + Xơ gan do tim.2 B ệnh viện 120- Q K 9 1062.2. Phương pháp nghiên cửu ~ Hồi cứu mô tả cắt ngang. “ Xét nghiệm: + Máy huyết học Celldym 1400 + Máy sinh hỏa Potomet 5010 ” Máy siêu âm: Aloka 4000 (Nhật). So sánh các thông số cơ bản được cài đặt sẵn. + Tiểu cầu BT > 150.000 -> 350.000 con/mm3 + Tiểu cầu giảm: < 150.000 con/mm33.1. Giói tính Kết quả cho thấy, BN nam chiếm tỷ lệ 68% và BN nữ chiếm 32% là phù hợpđiều này có thể nói lên do đặc điểm đối tượng nam giới tham gia các hoạt động xãhội ừong giao tiếp, ăn uống, sinh hoạt... Tỷ lệ Nam / Nữ : 23.2. Tuổi bệnh nhân Số lượng bệnh nhân Tuổi Tỷ lệ % X + SD n = 66 60 28 42.4 - Dưới 40 tuổi: 5 BN (7,5%). - Từ 40 - 60 tuổi: 33BN (49,9%) - Trên 60 tuồi: 28 BN (42,4%) 107 “***— >aB1r aamB™— waapaaBMa— K a p ĩm a — k _ j ______________ r < 40 40 -50 50- 60 > 60 Tu?i Biểu đồ cho thấy: “ Tỷ lệ bệnh nhân xơ gan tăng dần theo độ tuổi -T uổi trung bình nghiên cứu của chúng tôi là : 62,29 -T rong đó trẻ nhất là 30 tuổi, già nhất 84 tu ồ i. -Đ ộ tuổi BN trên 40 chiếm tỷ lệ cao (92,5%) là phù hợp vì đây là lực lượng tham gia lao động chính trong sinh hoạt xã hội3.3. Tiền sử bệnh nhân Bệnh Sô lượng bệnh nhân Tỉ lê %VGSV B 9 13.6V GSVC 3 4.5Nghiện rượu 10 15.1Nguyên nhãn khác 44 66.6Tông 66 100 Do bệnh nhân hôi cứu chúng tôi chỉ phát hiện tiền sừ bệnh nhân 3 nguyên nhãnthường gặp. + VG SVB, C: 12 bệnh nhãn (18,1%). + Do rượu: 10 bệnh nhãn (15,1%). + Nguyên nhân khác: 44 bệnh nhân (66,8%). ^ Qua đó ta thấy bệnh nhân xơ gan do rượu, VGSV tương đối khá trong côngđồng.Bang ĩ ; Kêt quả xét nghiệm Marker gan và số lượng tiểu cầu giảm.M aker Số lượng bệnh nhân Tỷ lệ TC giảm Tỷ lệ %HbsAg 9 7/9 77,7%Anti HCV 3 2/3 66,6%Nghiện rượu 10 6/10 60% Tỷ lệ xơ gan —Virus ảnh hưởng số lượng BN giảm tiểu cầu cao. 108Bang 2: Đặc điểm lâm sàng.Lâm sàng Số lượng Tỷ lệ TC giảm Tỷ lệ %Da vàng 29/66 19/29 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thay đổi số lượng tiểu cầu trên bệnh nhân xơ gan Thay đổi số lượng tiểu cầu trên bệnh nhân xơ gan B SC K IP hạm Văn H oàng2TÓM TẮT Qua nghiên cứu 66 BN xơ gan, trong đó có 50 BN giảm TC (chiếm 75,7%)cho thấy có mối liên quan giữa xơ gan và giảm TCj nhất là BN xơ gan có triệuchứng: Lách to, THBH, gan lách cùng to; thì số lượng BN TC giảm nhiều1. ĐẶT VẮN ĐÈ Xơ gan là bệnh lý ừên lâm sàng thường gặp bệnh nhân không có triệu chứnggì, đa số thường được phát hiện tình cờ qua siêu âm gan. Nguyên nhân một hay nhiều yếu tố gây tồn thương gan, viêm gan dẫn đến xơgan nhất là lạm dụng rượu, viêm gan virus B, c, béo phì, thuốc... Xơ gan làm giảmchức năng cùa nhiều cơ quan trong đó có cơ quan tạo máu, tiểu cầu giảm về sốlượng và chất lượng dẫn đến giảm quá trình đông máu, tăng nguy cơ chảy máu vàdẫn đến tử vong. Chẩn đoán sớm xơ gan còn nhiều khó khăn do không có triệu chứng biếu hiệnđặc trưng. Đe tài của chúng tôi nhằm mục tiêu: “Tìm hiểu m ối liên quan giữa giảm sổlượng tiểu cầu với x ơ g a n ”.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u2.1. Đối tượng nghiên cửu 66 BN được chẩn đoán xơ gan nằm điều trị tại BV 120 từ tháng 6. 2006 -6.2008. - Tiêu chuẩn chẩn đoán: + Lâm sàng : * Hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa. * Hội cỉaứng suy tế bào gan. + ECHO: * Gan (to, nhỏ), bờ không đều, mật độ thô, bờ tù, cấu trúc dạng h ạ t... * Dịch cổ chướng . * Lách to (Dãn TM lách). - Tiêu chuẩn loại trừ: + K gan / Xơ gan. + Bệnh lý tiểu cầu (biết từ trước). + Xơ gan do tim.2 B ệnh viện 120- Q K 9 1062.2. Phương pháp nghiên cửu ~ Hồi cứu mô tả cắt ngang. “ Xét nghiệm: + Máy huyết học Celldym 1400 + Máy sinh hỏa Potomet 5010 ” Máy siêu âm: Aloka 4000 (Nhật). So sánh các thông số cơ bản được cài đặt sẵn. + Tiểu cầu BT > 150.000 -> 350.000 con/mm3 + Tiểu cầu giảm: < 150.000 con/mm33.1. Giói tính Kết quả cho thấy, BN nam chiếm tỷ lệ 68% và BN nữ chiếm 32% là phù hợpđiều này có thể nói lên do đặc điểm đối tượng nam giới tham gia các hoạt động xãhội ừong giao tiếp, ăn uống, sinh hoạt... Tỷ lệ Nam / Nữ : 23.2. Tuổi bệnh nhân Số lượng bệnh nhân Tuổi Tỷ lệ % X + SD n = 66 60 28 42.4 - Dưới 40 tuổi: 5 BN (7,5%). - Từ 40 - 60 tuổi: 33BN (49,9%) - Trên 60 tuồi: 28 BN (42,4%) 107 “***— >aB1r aamB™— waapaaBMa— K a p ĩm a — k _ j ______________ r < 40 40 -50 50- 60 > 60 Tu?i Biểu đồ cho thấy: “ Tỷ lệ bệnh nhân xơ gan tăng dần theo độ tuổi -T uổi trung bình nghiên cứu của chúng tôi là : 62,29 -T rong đó trẻ nhất là 30 tuổi, già nhất 84 tu ồ i. -Đ ộ tuổi BN trên 40 chiếm tỷ lệ cao (92,5%) là phù hợp vì đây là lực lượng tham gia lao động chính trong sinh hoạt xã hội3.3. Tiền sử bệnh nhân Bệnh Sô lượng bệnh nhân Tỉ lê %VGSV B 9 13.6V GSVC 3 4.5Nghiện rượu 10 15.1Nguyên nhãn khác 44 66.6Tông 66 100 Do bệnh nhân hôi cứu chúng tôi chỉ phát hiện tiền sừ bệnh nhân 3 nguyên nhãnthường gặp. + VG SVB, C: 12 bệnh nhãn (18,1%). + Do rượu: 10 bệnh nhãn (15,1%). + Nguyên nhân khác: 44 bệnh nhân (66,8%). ^ Qua đó ta thấy bệnh nhân xơ gan do rượu, VGSV tương đối khá trong côngđồng.Bang ĩ ; Kêt quả xét nghiệm Marker gan và số lượng tiểu cầu giảm.M aker Số lượng bệnh nhân Tỷ lệ TC giảm Tỷ lệ %HbsAg 9 7/9 77,7%Anti HCV 3 2/3 66,6%Nghiện rượu 10 6/10 60% Tỷ lệ xơ gan —Virus ảnh hưởng số lượng BN giảm tiểu cầu cao. 108Bang 2: Đặc điểm lâm sàng.Lâm sàng Số lượng Tỷ lệ TC giảm Tỷ lệ %Da vàng 29/66 19/29 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh nhân xơ gan Số lượng tiểu cầu Men gan tăng cao Tổn thương gan Viêm gan Viêm gan virus B Viêm gan virus CGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 21 0 0
-
Phân loại các tổn thương thường gặp ở gan dựa vào chỉ số Hounsfield và kỹ thuật học sâu
9 trang 21 0 0 -
8 trang 20 0 0
-
Tổn thương gan trong bệnh sốt xuất huyết Dengue ở người trưởng thành
6 trang 19 0 0 -
Cỏ mần trầu chữa viêm gan vàng da
2 trang 19 0 0 -
Nhó đông chữa viêm gan, vàng da, xơ gan
2 trang 18 0 0 -
Thực trạng nhiễm virus viêm gan B ở trẻ sơ sinh của các bà mẹ có HBsAg (+) tại Bệnh viện Quân y 103
5 trang 18 0 0 -
2 trang 17 0 0
-
Tình trạng tổn thương gan do dị ứng thuốc tại Bệnh viện Đà Nẵng
6 trang 17 0 0 -
Khảo sát đặc điểm hình ảnh nội soi, giải phẫu bệnh của bệnh dạ dày tăng áp cửa ở bệnh nhân xơ gan
6 trang 17 0 0