Danh mục

Thể chất y học cổ truyền và mức độ đau bụng kinh ở sinh viên nữ khoa Y học cổ truyền Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 394.10 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày khảo sát mối liên quan giữa các dạng thể chất Y học cổ truyền và mức độ đau bụng kinh trên sinh viên nữ khoa Y học cổ truyền Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 236 sinh viên nữ có biểu hiện đau bụng kinh tại khoa Y học cổ truyền Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Các dạng thể chất được ghi nhận dựa vào bộ câu hỏi dạng thể chất Y học cổ truyền đã được chuẩn hóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thể chất y học cổ truyền và mức độ đau bụng kinh ở sinh viên nữ khoa Y học cổ truyền Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 09 - THÁNG 11 - 2023 THỂ CHẤT Y HỌC CỔ TRUYỀN VÀ MỨC ĐỘ ĐAU BỤNG KINH Ở SINH VIÊN NỮ KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Phạm Đức Thắng1, Bùi Ngọc Minh Châu1, TÓM TẮT Lê Thanh Hằng1*, Nguyễn Hương Lan2 Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa các dạng the Faculty of Traditional Medicine, Universitythể chất Y học cổ truyền và mức độ đau bụng kinh of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh city.trên sinh viên nữ khoa Y học cổ truyền Đại học Y Traditional medicine body constitution types wereDược Thành phố Hồ Chí Minh. recorded using standardized Vietnamese version Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả of Constitution in Chinese Medicine Questionnaire.cắt ngang trên 236 sinh viên nữ có biểu hiện đau The severity of dysmenorrhea was assessed withbụng kinh tại khoa Y học cổ truyền Đại học Y Dược the visual analog scale and was classified into mild,Thành phố Hồ Chí Minh. Các dạng thể chất được moderate and severe pain.ghi nhận dựa vào bộ câu hỏi dạng thể chất Y học Results: The majority of female studentscổ truyền đã được chuẩn hóa. Mức độ đau bụng experienced moderate to severe menstrual pain,kinh được đánh giá dựa vào thang điểm đau dạng accounting for 88.6%. There was a relationshipnhìn và được chia thành các mức đau nhẹ, đau between the Qi-stagnation, Yang-deficiency, Yin-vừa và đau nặng. deficiency, Blood-stasis constitution types with the Kết quả: Đa số sinh viên nữ khoa Y học cổ truyền severity of dysmenorrhea (p TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 09 - THÁNG 11 - 2023cộng sự ghi nhận tỷ lệ ĐBK khá cao ở nữ sinh viên chuyển đổi tương ứng (điểm số của mỗi thể chấtngành y [3]. Tuy nhiên, hiện tại chưa có nghiên cứu được chuẩn hóa từ 0 đến 100), điểm chuyên đổinào khảo sát mối liên quan giữa các dạng thể chất này thông qua tiêu chuẩn đánh giá và phân loại cácYHCT với mức độ ĐBK trên đối tượng này. Vì vậy dạng thể chất YHCT giúp xác định sinh viên có haynghiên cứu này được tiến hành nhằm khảo sát mối không có những dạng thể chất Trung tính, Khí hư,liên quan giữa các dạng thể chất YHCT và mức độ Dương hư, Âm hư, Đàm thấp, Thấp nhiệt, Huyết ứ,ĐBK trên sinh viên nữ khoa YHCT Đại học Y Dược Khí trệ và Đặc biệt. Đây là bộ câu hỏi có độ tin cậyThành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). và hiệu lực tốt [8]. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Sinh viên tự đánh giá mức độ ĐBK dựa trênNGHIÊN CỨU thang điểm VAS từ 0 là “không đau” đến 10 là “đau 2.1. Đối tượng nghiên cứu dữ dội nhất”. Dựa trên thang điểm VAS, mức độ ĐBK được chia thành các mức đau nhẹ (điểm số Nghiên cứu thực hiện trên 236 sinh viên nữ khoa từ 1 - 3, đau không ảnh hưởng đến hoạt động hằngYHCT Đại học Y Dược TPHCM có biểu hiện ĐBK ngày hoặc không cần dùng thuốc giảm đau), đautừ tháng 01/2023 – 04/2023. vừa (điểm số từ 4 - 6, đau ít ảnh hưởng đến hoạt Tiêu chuẩn chọn động hằng ngày nhưng có thể được quản lý bằng Sinh viên nữ có ĐBK từ đủ 18 tuổi trở lên và đồng thuốc giảm đau) và đau nặng (điểm số từ 7 - 10,ý tham gia nghiên cứu. đau ảnh hưởng đến hoạt động hằng ngày và không Tiêu chuẩn loại thể quản lý bằng thuốc giảm đau) [9]. Sinh viên không trả lời đầy đủ các câu hỏi hoặc Xỷ lý số liệuthiếu bất kỳ thông tin nào trong bài khảo sát. Số liệu thu thập từ nghiên cứu được nhập bằng 2.2. Phương pháp nghiên cứu phần mềm Microsoft Excel 2013 và xử lý bằng phần Thiết kế nghiên cứu mềm SPSS 20. Những biến số định tính được mô tả bằng tần suất và tỷ lệ %, biến số định lượng Cắt ngang mô tả được trình bày dưới dạng trung vị và khoảng tứ Phương pháp và công cụ thu thập số liệu phân vị do không có phân phối chuẩn. Phép kiểm Nghiên cứu quan sát lấy trọn mẫu, thu thập số chi bình phương khuynh hướng được dùng để xácliệu theo các biến số bao gồm tuổi, dạng thể chất định mối liên quan giữa các dạng thể chất YHCT vàYHCT và mức độ ĐBK. Tất cả sinh viên nữ có biểu mức độ ĐBK. Các sự khác biệt được xem là có ýhiện ĐBK thỏa tiêu chuẩn chọn được giải thích rõ nghĩa thống kê khi giá trị p TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 09 - THÁNG 11 - 2023 Tỷ lệ sinh viên ĐBK mức độ vừa chiếm đa số (53,8%), kế đến là đau nặng (34,8%) và cuối cùng là đaunhẹ (11,4%). 3.3. Mối liên quan giữa các dạng thể chất YHCT và mức độ ĐBK Bảng 2. Mối liên quan giữa các dạng thể chất YHCT và mức độ ĐBK trên sinh viên nữ khoa YHCT có ĐBK (n=236) Mức độ ĐBK Dạng thể chất YHCT Tổng p Nhẹ Vừa Nặng Có 21 (33,9) 23 (37,1) 18 (29,0) 62 (100) Khí hư ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: