Theo dõi hậu phẫu dựa trên thang điểm đánh giá miệng nối và các yếu tố liên quan tới kết quả của phẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 253.10 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả tình trạng miệng nối sau phẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi và nhận xét mối liên quan giữa các chỉ số này với kết quả phẫu thuật. Phương pháp: nghiên cứu tiến cứu trên 40 ca bệnh được phẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi tại bệnh viện Mắt trung ương từ 8/2018 đến 8/2019. Tất cả bệnh nhân được đánh giá miệng nối qua khám nội soi mũi ở thời điểm 3 tháng và 6 tháng dựa trên thang điểm đánh giá miệng nối DOS (dacryocystorhinostomy ostium scoring).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Theo dõi hậu phẫu dựa trên thang điểm đánh giá miệng nối và các yếu tố liên quan tới kết quả của phẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi vietnam medical journal n02 - AUGUST - 20202. MacFarquhar JK., Broussard DL., Melstrom P. 6. Myriam El Ati-Hellal, Faycal Hellal, et al (2010). Acute selenium toxicity associated Abderrazek Hedhili (2014). Application of with a dietary supplement. Arch Intern Med, 170, Plackett-Burman and Doehlert designs for 256–261. optimization of slenium analysis in plasma with3. Te-Hsien Lin, Wei-Chang Tseng, Su Ya Cheng electrothermal atomic absorption spectrometry. (1998). Direct determination of selenium in Clin Biochem, 47, 95-100. human blood plasma and seminal plasma by 7. Alankar Shrivastava, Vipin B Gupta (2011). graphite furnace atomic absorption Methods for the determination of limit of detection spectrophotometry and clinical application. Biol and limit of quantitation of the analytical methods. Trace Elem Res, 64, 133-149. Chron Young Sci, 2, 21-25.4. TMT Sheehan, D J Halls (1999). Measurement 8. AOAC (2016). Guidelines for Standard Method of selenium in clinical specimens. Ann Clin Performance Requirements. Appendix F, AOAC Biochem, 36, 301-315. INTERNATIONAL.5. B E Jacobson, G Lockitch (1988). Direct 9. Sahin F, Volkan M, Ataman OY (2005). Effect determination of selenium in serum by graphite of nitric acid for equal stabilization and sensitivity furnace atomic absorption spectrometry with of differenent selenium species in electrothermal deuterium background correction and reduced atomic absorption spectrometry. Anal Chim Acta, palladium modifier: age-specific reference ranges. 547, 126-131. Clin Chem, 34(4), 709-714. THEO DÕI HẬU PHẪU DỰA TRÊN THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MIỆNG NỐI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI KẾT QUẢ CỦA PHẪU THUẬT NỐI THÔNG TÚI LỆ MŨI NỘI SOI Hà Huy Thiên Thanh1, Nguyễn Quốc Anh1, Phạm Thị Khánh Vân2TÓM TẮT 19 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả tình trạng miệng nối sau phẫu POST-OPERATIVE EVALUATION USINGthuật nối thông túi lệ mũi nội soi và nhận xét mối liên DACRYOCYSTORHINOSTOMY OSTIUMquan giữa các chỉ số này với kết quả phẫu thuật. SCORING AND FACTORS ASSOCIATEDPhương pháp: nghiên cứu tiến cứu trên 40 ca bệnhđược phẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi tại bệnh WITH SUCCESS AFTER ENDOSCOPICviện Mắt trung ương từ 8/2018 đến 8/2019. Tất cả DACRYOCYSTORHINOSTOMYbệnh nhân được đánh giá miệng nối qua khám nội soi Objectives: To determine the characteristics of themũi ở thời điểm 3 tháng và 6 tháng dựa trên thang ostia after endoscopic dacryocystorhinostomy andđiểm đánh giá miệng nối DOS (dacryocystorhinostomy evaluate the relationship between the ostium indicatorsostium scoring). Kết quả: 85% số ca bệnh có miệng and surgical results. Methods: a prospective study onnối ở vị trí trước trên đầu cuốn mũi giữa. Hình dạng 40 cases after endoscopic dacryocystorhinostomymiệng nối là hình tròn hoặc bầu dục với đáy nông performed in Vietnam National Eye Hospital fromtrong 65% trường hợp. Đa số miệng nối có kích thước August 2018 to August 2019. All patients weretrung bình và nhỏ (97.5%). Về biến chứng sau phẫu evaluated after 3 months and 6 months and the ostiathuật, 30% có cầu dính và 25% có u hạt. Tỷ lệ thành were assessed using DOS (dacryocystorhinostomycông chung ở thời điểm 3 tháng là 87.5%. Sau khi các ostium scoring). Results: 85% of cases had the ostiumtrường hợp thất bại đã được phẫu thuật lần 2, tỷ lệ location superior and anterior to the axilla of the middlethành công chung ở thời điểm 6 tháng là 100%. Kích turbinate. 65% of the ostia were circular or oval inthước miệng nối, tình trạng sẹo xơ, độ di động của lệ shape with a shallow base. Most of the cases had aquản và điểm DOS là những yếu tố liên quan với medium or small ostium (97.5%). Regardingthành công của phẫu thuật với sự khác biệt có ý nghĩa complications, 30% had adhesions and 25% hadthống kê. Kết luận: Thang điểm đánh giá miệng nối granulomas. The overall success rate at 3 months wasDOS là một công cụ hữu ích để theo dõi hậu phẫu sau 87.5%. After the failed cases had been revised, thephẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi. overall success rate at 6 months was 100%. Ostium Từ khóa: thang điểm đánh giá miệng nối, nối ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Theo dõi hậu phẫu dựa trên thang điểm đánh giá miệng nối và các yếu tố liên quan tới kết quả của phẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi vietnam medical journal n02 - AUGUST - 20202. MacFarquhar JK., Broussard DL., Melstrom P. 6. Myriam El Ati-Hellal, Faycal Hellal, et al (2010). Acute selenium toxicity associated Abderrazek Hedhili (2014). Application of with a dietary supplement. Arch Intern Med, 170, Plackett-Burman and Doehlert designs for 256–261. optimization of slenium analysis in plasma with3. Te-Hsien Lin, Wei-Chang Tseng, Su Ya Cheng electrothermal atomic absorption spectrometry. (1998). Direct determination of selenium in Clin Biochem, 47, 95-100. human blood plasma and seminal plasma by 7. Alankar Shrivastava, Vipin B Gupta (2011). graphite furnace atomic absorption Methods for the determination of limit of detection spectrophotometry and clinical application. Biol and limit of quantitation of the analytical methods. Trace Elem Res, 64, 133-149. Chron Young Sci, 2, 21-25.4. TMT Sheehan, D J Halls (1999). Measurement 8. AOAC (2016). Guidelines for Standard Method of selenium in clinical specimens. Ann Clin Performance Requirements. Appendix F, AOAC Biochem, 36, 301-315. INTERNATIONAL.5. B E Jacobson, G Lockitch (1988). Direct 9. Sahin F, Volkan M, Ataman OY (2005). Effect determination of selenium in serum by graphite of nitric acid for equal stabilization and sensitivity furnace atomic absorption spectrometry with of differenent selenium species in electrothermal deuterium background correction and reduced atomic absorption spectrometry. Anal Chim Acta, palladium modifier: age-specific reference ranges. 547, 126-131. Clin Chem, 34(4), 709-714. THEO DÕI HẬU PHẪU DỰA TRÊN THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MIỆNG NỐI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI KẾT QUẢ CỦA PHẪU THUẬT NỐI THÔNG TÚI LỆ MŨI NỘI SOI Hà Huy Thiên Thanh1, Nguyễn Quốc Anh1, Phạm Thị Khánh Vân2TÓM TẮT 19 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả tình trạng miệng nối sau phẫu POST-OPERATIVE EVALUATION USINGthuật nối thông túi lệ mũi nội soi và nhận xét mối liên DACRYOCYSTORHINOSTOMY OSTIUMquan giữa các chỉ số này với kết quả phẫu thuật. SCORING AND FACTORS ASSOCIATEDPhương pháp: nghiên cứu tiến cứu trên 40 ca bệnhđược phẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi tại bệnh WITH SUCCESS AFTER ENDOSCOPICviện Mắt trung ương từ 8/2018 đến 8/2019. Tất cả DACRYOCYSTORHINOSTOMYbệnh nhân được đánh giá miệng nối qua khám nội soi Objectives: To determine the characteristics of themũi ở thời điểm 3 tháng và 6 tháng dựa trên thang ostia after endoscopic dacryocystorhinostomy andđiểm đánh giá miệng nối DOS (dacryocystorhinostomy evaluate the relationship between the ostium indicatorsostium scoring). Kết quả: 85% số ca bệnh có miệng and surgical results. Methods: a prospective study onnối ở vị trí trước trên đầu cuốn mũi giữa. Hình dạng 40 cases after endoscopic dacryocystorhinostomymiệng nối là hình tròn hoặc bầu dục với đáy nông performed in Vietnam National Eye Hospital fromtrong 65% trường hợp. Đa số miệng nối có kích thước August 2018 to August 2019. All patients weretrung bình và nhỏ (97.5%). Về biến chứng sau phẫu evaluated after 3 months and 6 months and the ostiathuật, 30% có cầu dính và 25% có u hạt. Tỷ lệ thành were assessed using DOS (dacryocystorhinostomycông chung ở thời điểm 3 tháng là 87.5%. Sau khi các ostium scoring). Results: 85% of cases had the ostiumtrường hợp thất bại đã được phẫu thuật lần 2, tỷ lệ location superior and anterior to the axilla of the middlethành công chung ở thời điểm 6 tháng là 100%. Kích turbinate. 65% of the ostia were circular or oval inthước miệng nối, tình trạng sẹo xơ, độ di động của lệ shape with a shallow base. Most of the cases had aquản và điểm DOS là những yếu tố liên quan với medium or small ostium (97.5%). Regardingthành công của phẫu thuật với sự khác biệt có ý nghĩa complications, 30% had adhesions and 25% hadthống kê. Kết luận: Thang điểm đánh giá miệng nối granulomas. The overall success rate at 3 months wasDOS là một công cụ hữu ích để theo dõi hậu phẫu sau 87.5%. After the failed cases had been revised, thephẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi. overall success rate at 6 months was 100%. Ostium Từ khóa: thang điểm đánh giá miệng nối, nối ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thang điểm đánh giá miệng nối Nối thông túi lệ mũi nội soi Phẫu thuật nối thông túi lệ mũi Điều trị tắc ống lệ mũiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 208 0 0